Giải sách bài tập Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
a) 4 in A b) 5 in A c) 'Hà' in A
d) "Việt Nam" in A e) '9' in A
Trả lời:
a) True.
b) False.
c) False.
d) True.
e) False.
Trả lời:
Các câu lệnh đó có thể viết như sau:
dem = 0
for k in A:
if k > 0:
dem = dem + 1
print("Số các phần tử lớn hơn 0 của A = ", dem)
Trả lời:
Các câu lệnh đó có thể viết như sau:
B = []
for k in A:
if k % 2 == 0:
B.append(k)
print("Danh sách các số chẵn có trong A là: ", B)
Trong hình vẽ trên, quy ước:
Cặp thỏ nhỏ là cặp thỏ có độ tuổi 1 tháng.
Cặp thỏ to hơn là cặp thỏ có khả năng sinh sản.
Quan sát hình vẽ trên ta thấy:
Tháng giêng và tháng hai: Chỉ có 1 cặp thỏ.
Tháng Ba: Cặp thỏ này sẽ đẻ ra một cặp thỏ con, do đó trong tháng này có 2 cặp thỏ.
Tháng Tư: Chỉ có cặp thỏ ban đầu sinh con nên đến thời điểm này có 3 cặp thỏ.
Tháng Năm: Có hai cặp thỏ (cặp thỏ đầu và cặp thỏ được sinh ra ở tháng Ba) cùng sinh con nên ở tháng này có 2 + 3 = 5 cặp thỏ.
Tháng Sáu: Có ba cặp thỏ (2 cặp thỏ đầu và cặp thỏ được sinh ra ở tháng Tư) cùng sinh con ở thời điểm này nên đến đây có 3 + 5 = 8 cặp thỏ.
…
Quá trình này có thể được khái quát như sau:
Nếu n là số tự nhiên khác 0, gọi f(n) là số cặp thỏ có ở tháng thứ n, ta có:
Với n = 1 ta được f(1) = 1.
Với n = 2 ta được f(2) = 1.
Với n = 3 ta được f(3) = 2.
Do đó với n > 3 ta được: f(n) = f(n - 1) + f(n – 2).
Điều đó có thể được giải thích như sau: Các cặp thỏ sinh ra ở tháng n - 1 không thể sinh con ở tháng thứ n, và ở tháng này cặp thỏ tháng thứ n–2 sinh ra một cặp thỏ con nên số cặp thỏ được sinh ra ở tháng thứ n chính là giá trị của f(n – 2).
Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci.
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
# Dãy Fibonacci
Fibonacci = [0, 1]
n = int(input("Nhập số tự nhiên n >= 2: "))
i = 2
while i <= n:
Fibonacci.append(Fibonacci[i -1] + Fibonacci[i - 2])
i = i + 1
print (Fibonacci)
Giả sử bản rõ là một danh sách, mỗi phần tử là một kí tự trong bảng chữ cái tiếng Anh in hoa và các dấu cách, dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu nháy. Viết chương trình nhập khoá k là số tự nhiên nhỏ hơn 5, thực hiện mã hoá danh sách đó bằng phương pháp tịnh tiến kí tự và in bản mã ra màn hình.
Gợi ý: sử dụng hàm chr() để xác định kí tự có thứ tự là n và hàm ord(
Lưu ý: Việc yêu cầu k < 5 chỉ nhằm mục đích tất cả các kí tự trong bản mã đều hiển thị được trên màn hình.
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
# Mã hoá
ban_ro = ['M', 'Y', ' ', 'N', 'A', 'M', 'E', ':', ' ', 'L', 'O', 'N', 'G']
# Ví dụ minh hoạ bản rõ
khoa = int(input(' Nhập số tự nhiên k < 5: '))
ban_ma = []
for kitu in ban_ro:
ban_ma.append(chr(ord(kitu) + khoa))
print(ban_ma)
Trả lời:
Tham khảo chương trình mã hoá ở Câu 23.5, chương trình giải mã có thể viết như sau:
# Giải mã
ban_ma = ['Q', ']', '', 'P', 'S', 'R', 'K'] # Bản mã nhận được trong câu 23.5 với k = 4
khoa = int(input(' Nhập số tự nhiên k < 5: '))
ban_ro = []
for kitu in ban_ma:
ban_ro.append(chr(ord(kitu) - khoa))
print(ban_ro)
Trả lời:
Các câu lệnh đó có thể viết như sau:
for k in A:
if k < 0:
A.remove(k)
print("Danh sách các số >= 0 của A = ", A)
Trả lời:
Chương trình có thể viết như sau:
A = [1, 2, -5, 5, 8, -8]
i = 0
while i < len(A):
if A[i] < 0:
A.insert(i + 1,"Số âm")
break
i = i + 1
print(A)
Lưu ý: Hãy suy nghĩ tại sao khi tìm thấy phần tử < 0 ở vị trí i thì lại dùng câu lệnh A.insert(i + 1, "Số âm") mà không phải là A.insert(i, "Số âm").
Trả lời:
Vì phải xác định thứ tự trong danh sách nếu tìm thấy tên địa danh nên em cần duyệt danh sách đã cho theo chỉ số tương ứng của từng phần tử.
Chương trình có thể viết như sau:
dia_danh = ["Hồ Gươm", "Hạ Long", "Mù Cang Chải", "Lũng Cú", "Hội An", "Nha Trang", "Mũi Né", "Bến Nhà Rồng", "Phú Quốc", "Mũi Cà Mau"]
i = 0
ten = input("Địa danh cần tìm: ")
da_co = False
while i < len(dia_danh):
if ten == dia_danh[i]:
da_co = True
thu_tu_diadanh = i + 1
break
i = i + 1
if da_co == False:
dia_danh.append(ten)
print("Địa danh ", ten, " chưa có. Đã được thêm vào danh sách")
else:
print("Địa danh ", ten, "đã có ở vị trí thứ ", thu_tu_diadanh, " trong danh sách")
Lưu ý: Có thể thêm câu lệnh print(dia danh) vào cuối cùng để in ra toàn bộ danh sách.
Trả lời:
Chương trình có thể được viết như sau:
# Xoá địa danh trùng lặp
dia_danh=["Hồ Gươm", "Hồ Gươm","Hồ Gươm", "Hạ Long", "Hồ Gươm", "Mù Cang Chải", "Hồ Gươm", "Mù Cang Chải", "Mù Cang Chải", "Mù Cang Chải"]
i = 0
while i < len (dia_danh):
ten = dia_danh[i]
j = i + 1
while j < len (dia_danh):
tentieptheo = dia_danh[j]
if ten == tentieptheo:
dia_danh.remove(tentieptheo)
else:
j = j + 1
i = i + 1
print(dia_danh)
Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách