Giải SBT Sinh học 11 Chủ đề 3: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
I. Trắc nghiệm
Bài 3.1 trang 37 sách bài tập Sinh học 11: Sinh trưởng ở sinh vật là
A. sự biến đổi về cấu trúc của mô, cơ quan và cơ thể.
B. sự biến đổi về chức năng của mô, cơ quan và cơ thể.
C. sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào.
D. sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sinh trưởng ở sinh vật làsự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể. Ví dụ: sự tăng kích thước lá, sự dài ra của rễ, tăng chiều cao cây,…
Bài 3.2 trang 37 sách bài tập Sinh học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.
B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
C. Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng.
D. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Cây ra lá là một biểu hiện của sự phát triển.
Bài 3.3 trang 37 sách bài tập Sinh học 11: Sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với
A. cây ra rễ.
B. hạt nảy mầm.
C. hình thành hạt.
D. cây ra lá mầm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vòng đời của cây có hạt là: Hạt → Hạt nảy mầm → Cây non lớn lên → Cây trưởng thành → Cây ra hoa và tạo quả. Như vậy, sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với hạt nảy mầm.
A. Sự tăng khối lượng, kích thước, số lượng tế bào dẫn đến tăng khối lượng, kích thước cơ thể.
B.Tốc độ tăng trưởng và phân chia tế bào giống nhau ở các bộ phận khác nhau.
C. Sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể có thời điểm bắt đầu và tốc độ khác nhau tuỳ theo từng giai đoạn.
D. Quá trình phát triển được điều hoà bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Tốc độ tăng trưởng và phân chia tế bào có thể khác nhau ở các bộ phận khác nhau.
A.(5)→ (4)→ (1) → (2) → (3).
B. (3) → (4)→ (2) → (5) → (1).
C. (4)→ (2)→ (3)→ (1)→ (5).
D. (5)→ (3) → (2) → (4) → (1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các giai đoạn trong vòng đời của cây đậu: (5) Hạt→(3) Hạt nảy mầm→(2) Cây non lớn lên→(4) Cây trưởng thành→(1) Cây ra hoa và tạo quả.
Bài 3.6 trang 38 sách bài tập Sinh học 11: Khẳng định nào sau đây về mô phân sinh là không đúng?
A. Mô phân sinh là các tế bào chưa phân hoá, thành cellulose mỏng.
B. Mô phân sinh là các tế bào có khả năng phân chia liên tục để tạo tế bào mới.
C. Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh thân, đỉnh rễ.
D. Một cơ thể thực vật hạt kín có ba loại mô phân sinh: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Thực vật Một lá mầm có 2 loại mô phân sinh là: mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. Thực vật Hai lá mầm có 2 loại mô phân sinh là: mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
A. Sinh trưởng sơ cấp có ở cây Hai lá mầm và Một lá mầm.
B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của thân và rễ.
C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ do mô phân sinh đỉnh tạo nên.
D. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra suốt đời ở cây Hai lá mầm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Ở thực vật Một lá mầm, sinh trưởng sơ cấpdo mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tạo nên.
A. Sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh bên tạo nên.
B. Sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính thân, rễ.
C. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm.
D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Sinh trưởng thứ cấp không chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp mà còn tạo ra vỏ và thịt vỏ.
A. (1)→ (2)→ (3) → (4)→ (5).
B. (2) → (3) → (4) → (5)→ (1).
C. (2)→ (5)→ (3) → (4) → (1).
D. (2)→ (5)→ (3) → (1) → (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thứ tựđúng về các pha phát triển trong vòng đời thực vật: (2) Pha phát triển phôi thai→(5) Pha non trẻ→(3) Pha trưởng thành→(1) Pha sinh sản→(4) Pha già.
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Cytokinine.
D. Gibberellin.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Để tránh mất nước trong điều kiện khô nóng quá mức, khí khổng ở lá đóng lại do tác động của hormone abscisic acid: Abscisic acid được tạo ra trong rễ để đáp ứng với điều kiện giảm thế nước của đất (liên quan đến đất khô) và các tình huống khác mà cây có thể bị stress. Abscisic acidsau đó chuyển sang lá, nơi nó nhanh chóng làm thay đổi áp suất thẩm thấu của các tế bào bảo vệ của khí khổng, làm cho chúng co lại do đó làm đóng khí khổng. Sự đóng khí khổng làm hạn chế sự thoát hơi nước của cây.
Bài 3.11 trang 39 sách bài tập Sinh học 11: Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone nào gây ra?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Cytokinine.
D. Gibberellin.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone auxin gây ra.
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Cytokinine.
D. Gibberellin.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong sản xuất, hormone gibberellinthường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt.
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Ethylene.
D. Gibberellin.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hormone ethylene kích thích sự chín của quả →Trong sản xuất,hormone ethylene thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh.
A. Chỉ có tương quan hình thành giữa một hormone kích thích và một hormone ức chế.
B. Là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỉ lệ xác định, điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.
C. Tương quan giữa gibberellin với abscisic acid điều tiết trạng thái sinh lí của hạt, chồi.
D. Tương quan giữa auxin với ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A.Sai. Có tương quan hình thành giữa các hormone kích thích và hormone ức chế sinh trưởng hoặc có tương quan hình thành giữa các hormone kích thích với nhau.
A. Hợp chất hữu cơ sinh ra trong quá trình quang hợp và điều tiết quá trình hô hấp ở thực vật.
B. Hợp chất hữu cơ được sinh tổng hợp trong cơ thể thực vật và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.
C. Hợp chất hữu cơ sinh ra trong quá trình hô hấp, điều tiết quá trình hô hấp ở thực vật.
D. Hợp chất hữu cơ được cây hấp thụ và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hormone thực vật (phytohormone) là các hợp chất hữu cơ được sinh tổng hợp trong cơ thể thực vật và điều tiết sinh trưởng, phát triển thực vật ở hàm lượng rất nhỏ.
Hormone thực vật |
Vai trò |
(a) Auxin (b) Gibberellin (c) Cytokinine (d) Ethylene (e) Abscisic acid |
(1) Kích thích quá trình chín của quả (2) Kích thích hình thành rễ bất định (3) Kích thích sự hình thành chồi (4) Ức chế sự nảy mầm của hạt (5) Kích thích sự dãn dài của thân |
Lời giải:
(a) – (2): Auxin kích thích hình thành rễ bất định.
(b) – (5): Gibberellin kích thích sự dãn dài của thân.
(c) – (3): Cytokinine kích thích sự hình thành chồi.
(d) – (1): Ethylene kích thích quá trình chín của quả.
(e) – (4): Abscisic acid ức chế sự nảy mầm của hạt.
A.Ngắt búp chè thường xuyên.
B. Phun auxin lên cây chè.
C. Phun gibberellin lên cây chè.
D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viêntrồng trọt có thể sử dụng biện pháp ngắt búp chè thường xuyên.
Bài 3.18 trang 40 sách bài tập Sinh học 11: Auxin không có vai trò sinh lí nào sau đây?
A. Kích thích rụng lá, rụng quả.
B. Kích thích hình thành rễ.
C. Kéo dài tế bào.
D. Điều chỉnh sinh trưởng hướng sáng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Auxin thuộc nhóm hormone kích thích sinh trưởng →Auxin không có vai trò kích thích rụng lá, rụng quả.
Bài 3.19 trang 40 sách bài tập Sinh học 11: Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?
A. Kích thích hạt nảy mầm.
B. Kích thích ra hoa.
C. Kích thích dãn dài thân.
D. Kích thích rụng lá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Gibberellin thuộc nhóm hormone kích thích sinh trưởng →Gibberellin không có vai trò kích thích rụng lá.
A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).
B. IAA/Cytokinin.
C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).
D. IAA/Ethylene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tương quan giữa hormoneGA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid)quyết định chiều hướng nảy mầm hoặcngủ của chồi cây: Hàm lượng ABA ưu thế kích thích sự ngủ của hạt, chồi, trong khi, hàm lượng GA ưu thế kích thích sự nảy mầm của hạt và nảy chồi.
A. Dinh dưỡng khoáng.
B. Quan hệ cùng loài.
C. Nhiệt độ.
D. Ánh sáng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong các yếu tố trên, dinh dưỡng khoáng, nhiệt độ và ánh sáng là những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởngvà phát triển của thực vật.
A. Thực vật phản ứng với quang chu kì nhờ sắc tố phytochrome.
B. Có hai dạng sắc tố phytochrome có thể chuyển hoá lẫn nhau là Pr và Pfr.
C. Ánh sáng đỏ kích thích cây ngày dài ra hoa.
D. Ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày dài ra hoa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Ánh sáng đỏ kích thích cây ngày dài ra hoa, ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày ngắn ra hoa.
Bài 3.23 trang 41 sách bài tập Sinh học 11: Tuổi của cây gỗ nhiều năm được tính theo
A. đường kính thân cây.
B. chiều cao cây.
C. số vòng gỗ trên thân cây.
D. đường kính tán lá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tuổi của cây gỗ nhiều năm được tính theosố vòng gỗ trên thân cây: Sinh trưởng thứ cấp tạo nên các vòng gỗ đồng tâm với lớp màu sáng (gỗ sớm, hình thành vào mùa xuân, tế bào lớn, thành mỏng) và tối (gỗ muộn, hình thành vào mùa hè và thu, tế bào bé, thành dày) xen kẽ với nhau. Mỗi năm tạo nên một vòng nên còn được gọi là vòng năm. Đếm số vòng năm sẽ xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm.
A. Quang chu kì là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học.
B. Tương quan hormone chi phối sự ra hoa.
C. Quang chu kì là hiện tượng thực vật phát triển phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.
D. Với cùng thời gian chiếu sáng, cường độ ánh sáng mạnh hơn sẽ thúc đẩy sự ra hoa sớm hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Đồng hồ sinh học là những phản ứng của cơ thể diễn ra trong chu kì 24 giờ, còn quang chu kì là hiện tượng thực vật phát triển phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. Do đó, quang chu kì không phải là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học.
A. Sự sinh trưởng diễn ra suốt đời sống cá thể.
B. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau.
C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các mô, cơ quan khác nhau là giống nhau.
D. Mô, cơ quan nào cần thiết trước thì phát triển và hoàn thiện muộn hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Sự sinh trưởng khôngdiễn ra suốt đời sống cá thể, sự sinh trưởng có thể chậm lại hoặc ngừng khi cơ thể đạt đến kích thước tối đa.
B. Đúng. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau.
C. Sai. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các mô, cơ quan khác nhau là khônggiống nhau.
D. Sai. Mô, cơ quan nào cần thiết trước thì phát triển và hoàn thiện sớm hơn.
A. Hình thức phát triển của bướm là biến thái hoàn toàn.
B. Sâu bướm là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với việc tích luỹdinh dưỡng.
C. Sâu bướm trải qua nhiều biến đổi trước khi trở thành nhộng.
D. Nhộng là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với chức năng sinh sản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến ấu trùng thành con trưởng thành.Các mô, các cơ quan cũ của ấu trùng tiêu biến đi. Đồng thời, các mô, các cơ quan mới hình thành.Vì vậy, con trưởng thành chui ra từ kén nhộng có hình dạng và cấu tạo khác hẳn với ấu trùng.
A. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lầnlột xác.
B. Con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.
C. Cơ thể phải trải qua nhiều giai đoạn trung gian có hình dạng rất khác so với con trưởng thành rồi mới biến đổi thành con trưởng thành.
D. Vòng đời của tất cả các loài biến thái không hoàn toàn đều trải qua 4 giai đoạn là trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lầnlột xác.
B. Sai. Ở biến thái không hoàn toàn, con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống so với con trưởng thành nhưng phát triển chưa hoàn thiện.
C. Sai. Ở biến thái không hoàn toàn, cơ thể phải trải qua nhiều lần lột xác. Còn ở biến thái hoàn toàn, cơ thể phải trải qua nhiều giai đoạn trung gian có hình dạng rất khác so vớicon trưởng thành rồi mới biến đổi thành con trưởng thành.
D. Sai. Vòng đời của các loài biến thái không hoàn toàn thường trải qua các giai đoạn là trứng → con non → con trưởng thành.
A. Con non mới nở đã có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành.
B. Ở mỗi giai đoạn, cấu tạo và sinh lí biến đổi phù hợp với chức năng chuyênhoá khác nhau.
C. Kiểu phát triển này có ở châu chấu, cào cào, gián.
D. Để trở thành con trưởng thành, cơ thể con non phải trải qua 3 giai đoạn: trứng,con non và trưởng thành.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Ở hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn, con non mới nở đã có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác con trưởng thành.
B. Đúng. Ở mỗi giai đoạn, cấu tạo và sinh lí biến đổi phù hợp với chức năng chuyênhoá khác nhau.
C. Sai. Châu chấu, cào cào, gián có kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
D. Sai. Để trở thành con trưởng thành, cơ thể con non thường phải trải qua 3 giai đoạn: trứng,con non và trưởng thành là hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
A. (3), (6), (7) và (9).
B. (1), (3), (4) và (9).
C. (1), (3), (7) và (9).
D. (3), (6), (8) và (9).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- (3) gián,(6) châu chấu, (7) bọ ngựa,(9) chuồn chuồn là những loài có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
- (1) muỗi,(4) ếch,(8) bướm là những loài có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.
- (2) chó,(5) cá chép là những loài có hình thức phát triển không qua biến thái hoàn toàn.
A. Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 – 7 ngày sau khi thụ tinh.
B. Hợp tử trải qua nhiều lần phân chia tạo thành phôi.
C. Phôi phát triển thành thai nhờ quá trình phân hoá tạo thành các cơ quan.
D. Sự phát triển của thai phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và tình trạng sức khoẻ của người mẹ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Ở người, giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 38 – 42 tuần.
Bài 3.31 trang 42 sách bài tập Sinh học 11: Nhận định nào dưới đây là đúng về giai đoạn dậy thì?
A. Dậy thì là giai đoạn cơ thể diễn ra sự thay đổi nhỏ về thể chất.
B. Độ tuổi dậy thì không phụ thuộc vào yếu tố môi trường.
C. Quá trình dậy thì kéo dài khoảng 10 năm.
D.Trong giai đoạn dậy thì, lượng hormone sinh dục tăng cao dẫn đến cơ thể phát triển nhanh nhưng chưa hài hoà.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Dậy thì là giai đoạn cơ thể diễn ra sự thay đổi lớn về thể chất, sinh lí và tâm lí để chuyển từ một đứa trẻ thành người trưởng thành.
B. Sai. Độ tuổi dậy thì phụ thuộc vào yếu tố di truyền, tình trạng bệnh lí, cân nặng và yếu tố môi trường (như chế độ dinh dưỡng, vận động,…).
C. Sai. Quá trình dậy thì kéo dài khoảng 3 – 5 năm.
D. Đúng. Trong giai đoạn dậy thì, lượng hormone sinh dục tăng cao dẫn đến cơ thể pháttriển nhanh nhưng chưa hài hoà.
A. Tuyến vú phát triển.
B. Giọng nói trầm hơn.
C. Xuất hiện lông nách, lông mu.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giọng nói trầm hơn là dấu hiệu dậy thì ở nam.
A. Mọc râu.
B. Có hiện tượng mộng tinh.
C. Sụn giáp phát triển.
D.Xương chậu phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xương chậu phát triển là dấu hiệu dậy thì ở nữ.
(1) Hưng phấn ở vỏ não diễn ra mạnh.
(2) Cơ quan sinh dục phát triển.
(3) Cơ quan tiêu hoá phát triển.
(4) Kích thước, khối lượng não tăng nhanh.
(6) Tăng tiết hormone sinh dục.
(7) Xuất hiện kinh nguyệt ở nữ, xuất tinh ở nam.
A. (1), (2), (5), (6) và (7).
B. (1), (2), (4), (6) và (7).
C. (2), (4), (5), (6) và (7).
D. (2), (3), (5), (6) và (7).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Những thay đổi tâm sinh líở giai đoạn dậy thì:
(1) Hưng phấn ở vỏ não diễn ra mạnh.
(2) Cơ quan sinh dục phát triển.
(5) Chiều cao tăng nhanh.
(6) Tăng tiết hormone sinh dục.
(7) Xuất hiện kinh nguyệt ở nữ, xuất tinh ở nam.
(1) Chế độ dinh dưỡng có năng lượng cao hơn nhu cầu cơ thể.
(2) Tránh sử dụng các chất kích thích.
(3) Vệ sinh da vàcơ thể sạch sẽ.
(4) Phát hiện bất thường ở cơ quan sinh dục để đi khám kịp thời.
(5) Bổ sung hormone để giúp phát triển chiều cao.
(6) Duy trì học tập, nghỉ ngơi, luyện tập thể dục, thể thao và giải trí phù hợp.
(7) Không nên quan hệ tình dục.
A. (1), (2), (3), (4) và (7).
B. (2), (3), (5), (6) và (7).
C. (1), (2), (3), (6) và (7).
D. (2), (3), (4), (6) và (7).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Những biện phápgiúp chăm sóc sức khoẻ ở giai đoạn dậy thì:
(2) Tránh sử dụng các chất kích thích.
(3) Vệ sinh da vàcơ thể sạch sẽ.
(5) Bổ sung hormone để giúp phát triển chiều cao.
(6) Duy trì học tập, nghỉ ngơi, luyện tập thể dục, thể thao và giải trí phù hợp.
(7) Không nên quan hệ tình dục.
A. Hệ gene quy định hiệu quả chuyển đổi thức ăn, tốc độ, giới hạn và thời gian sinh trưởng, phát triển.
B. Hệ gene quy định đặc điểm sinh học đặc trưng cho loài như kích thước, khả năng kháng bệnh,...
C. Các gene điều khiển các quá trình sinh trưởng, phát triển ở động vật bắt đầubiểu hiện từ giai đoạn trưởng thành.
D. Sự ảnh hưởng của hệ gene đến sinh trưởng và phát triển ở động vật được điều chỉnh bởi các yếu tố phiên mã đặc hiệu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Các gene điều khiển các quá trình sinh trưởng, phát triển ở động vật bắt đầu biểu hiện từ giai đoạn phôi thai.
Bài 3.37 trang 44 sách bài tập Sinh học 11: Nhận định nào dưới đây về hormone juvenile là đúng?
A. Hormone juvenile do thể cardiaca tiết ra.
B. Hormone juvenile chỉ hoạt động trong giai đoạn côn trùng trưởng thành.
C. Hormone juvenile khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu bướm sẽ lột xác.
D. Hormone juvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Hormone juvenile do thể Allata tiết ra.
B. Sai. Hormone juvenilehoạt động trong giai đoạn côn trùng chưa trưởng thành.
C. Sai. Hormone juvenile khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu bướm sẽ hoá nhộng.
D. Đúng. Hormone juvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái.
A. Hormone ecdysteroid do tuyến ngực trước tiết ra.
B. Sự tiết hormone ecdysteroid chịu sự điều hoà bởi hormone PTTH do thể cardiaca tiết ra.
C. Hormone ecdysteroid chỉ hoạt động trong giai đoạn trưởng thành.
D. Hormone ecdysteroid gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Hormone ecdysteroid hoạt động trong suốt các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của côn trùng gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm.
A. Testosterone và estrogen.
B. Ecdysteroid và juvenile.
C. Thyroxine và GH.
D. Allata và cardiaca.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sự sinh trưởng và phát triển ở côn trùng được điều hoà bởi hormone ecdysteroid và juvenile: Hormone ecdysteroid gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm; hormonejuvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái, khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu sẽ hoá nhộng.
A. Sự ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật thông qua tác động đến hoạt động của hệ thần kinh và các tuyến nội tiết.
B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật chịu ảnh hưởng bởi chế độ dinh dưỡng,...
C. Những tác nhân gây bệnh trong không khí hoặc thức ăn như virus, vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh kìm hãm quá trình sinh trưởng và phát triển ởđộng vật.
D. Khi nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp sẽ làm tăng tiêu thụ thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng ở động vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Nhiệt độ môi trường quá cao có thể làm giảm tiêu thụ thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng ở động vật. Nhiệt độ môi trường thấp có thể làm tăng tiêu thụ thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng ở động vật.
Bài 3.41 trang 44 sách bài tập Sinh học 11: Tại sao trẻ em cần được tắm nắng đúng cách?
A. Giúp biến vitamin D thành tiền vitamin D, có vai trò giảm khả năng hấp thụcalcium của ruột.
B. Giúp biến tiền vitamin D thành vitamin D, có vai trò làm tăng khả năng hấpthụ calcium của ruột.
C. Giúp biến tiền vitamin D thành vitamin D, có vai trò làm tăng giải phóngcalcium từ xương, làm tăng nồng độ calcium trong máu.
D. Giúp biến vitamin D thành tiền vitamin D, có vai trò làm tăng tích trữ calciumvào xương, làm giảm nồng độ calcium trong máu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trẻ em cần được tắm nắng đúng cách sẽ giúp biến tiền vitamin D thành vitamin D, có vai trò làm tăng khả năng hấp thụ calcium của ruột.
A. Thyroxine.
B. GH.
C. Testosterone và estrogen.
D. PTTH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormonesinh dục (hormone testosterone vàestrogen) tăng cao.
A. Ecdysteroid.
B. PTTH.
C. GH.
D. Juvenile.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Juvenile ở nồng độ cao sẽ ức chế sự biến thái →Để ngăn chặn khả năng sinh sản của côn trùng gây hại,người ta sử dụnghormone juvenileức chế quá trình biến thái thành con trưởng thành.
(1) Sử dụng kháng sinh định kì để phòng bệnh.
(2) Vệ sinh sạch sẽ máng ăn, máng uống, dụng cụ chăn nuôi, chuồng nuôi hằng ngày.
(3) Lựa chọn giống gia cầm phù hợp như gà Ai Cập, Leghorn,...
(4) Sử dụng chất kích thích tăng trưởng.
(5) Chế độ ăn có năng lượng và hàm lượng protein phù hợp.
(6) Duy trì nhiệt độ chuồng nuôi trên 40 °C.
(7) Tiêm vaccine theo quy định và hướng dẫn của cơ quan chức năng.
A. (1), (3), (5) và (7).
B. (2), (3), (4) và (7).
C. (2), (3), (5) và (7).
D. (1), (2), (5) và (7).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Những biện phápứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi gia cầm lấy trứng:
(2) Vệ sinh sạch sẽ máng ăn, máng uống, dụng cụ chăn nuôi, chuồng nuôi hằng ngày.
(3) Lựa chọn giống gia cầm phù hợp như gà Ai Cập, Leghorn,...
(5) Chế độ ăn có năng lượng và hàm lượng protein phù hợp.
(7) Tiêm vaccine theo quy định và hướng dẫn của cơ quan chức năng.
Loài động vật |
Hình thức phát triển |
(a) Muỗi (b) Gián (c) Ve sầu (d) Ếch (e) Chó (g) Tôm (h) Châu chấu (i) Ong (k) Ruồi (1) Gà (m) Bọ ngựa (n) Cá voi |
(1) Biến thái hoàn toàn (2) Biến thái không hoàn toàn (3) Không qua biến thái |
Lời giải:
(a) – (1): Muỗi có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.
(b) – (2): Gián có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(c) – (2): Ve sầu có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(d) – (1): Ếch có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.
(e) – (3): Chó có hình thức phát triển không qua biến thái.
(g) – (2): Tôm có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(h) – (2): Châu chấu có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(i) – (1): Ong có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.
(k) – (1): Ruồi có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.
(l) – (3): Gà có hình thức phát triển không qua biến thái.
(m) – (2): Bọ ngựa có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(n) – (3): Cá voi có hình thức phát triển không qua biến thái.
Bài 3.46 trang 46 sách bài tập Sinh học 11: Nối tên hormone với chức năng phù hợp.
Hormone |
Chức năng |
|
(a) Ecdysteroid (b) Juvenile (c) Thyroxine (d) PTTH (e) GH (g) Testosteron (h) Estrogen |
(1) Kích thích quá trình trao đổi chất (2) Kích thích tuyến ngực trước tiết ecdysteroid (3) Gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm (4) Kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein (5) Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nữ (6) Ở nồng độ cao ức chế sự biến thái (7) Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giaiđoạn dậy thì ở nam |
Lời giải:
(a) – (3): Ecdysteroid gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm.
(b) – (6): Juvenile ở nồng độ cao ức chế sự biến thái.
(c) – (1): Thyroxine kích thích quá trình trao đổi chất.
(d) – (2): PTTH kích thích tuyến ngực trước tiết ecdysteroid.
(e) – (4): GH kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein.
(g) – (7): Testosteron kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giaiđoạn dậy thì ở nam.
(h) – (5): Estrogen kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nữ.
II. Tự luận
Lời giải:
- Bằng chứng về sự sinh trưởng trên cơ thể: tóc, chân, tay dài ra; chiều cao, khối lượng cơ thể tăng;...
- Những dấu hiệu phát triển trên cơ thể: mọc lông trên cơ thể (ở cánh tay, bộ phận sinh dục, ngực hoặc khuôn mặt); rụng trứng và có kinh nguyệt ở con gái; xuất tinh ở con trai.
Lời giải:
Điểm khác nhau |
Sinh trưởng ở thực vật |
Sinh trưởng ở động vật |
Quá trình sinh trưởng |
Sinh trưởng ở thực vật diễn rasuốt vòng đời (từ khi sinh ra đến khi chết). |
Sinh trưởngở động vật chỉ diễn ra trong một giai đoạn, khi đạt đến kích thước tối đa thì động vật ngừng sinh trưởng. |
Ứng dụng |
Có thể dựa vào vòng gỗ hằng năm để tính tuổi của cây gỗ lâu năm. |
Trong chăn nuôi, người ta chỉ nuôi đến giai doạn vật nuôi đạt kích thước lớn nhất là xuất chuồng. |
(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) ở nồng độ thích hợp được sử dụng trong giâm cành.
(2) Ngâm hạt khó nảy mầm trong dung dịch gibberellin.
(3) Phun gibberellin lên cây đay khi cây được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng.
Lời giải:
(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) có tác dụng kích thích tạo rễ bất định.
(2) Gibberellin có tác dụng phá ngủ, kích thích hạt nảy mầm.
(3) Gibberellin có tác dụng kéo dài thân cây đay nên làm tăng sản lượng sợi. Tuy nhiên, chỉ khi được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng, cây mới sinh trưởng mạnh dưới tác động của gibberellin ngoại sinh.
Đặc điểm |
Sinh trưởng sơ cấp |
Sinh trưởng thứ cấp |
Loại mô phân sinh tham gia |
||
Kết quả |
||
Thời điểm xảy ra |
||
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng |
Lời giải:
Đặc điểm |
Sinh trưởng sơ cấp |
Sinh trưởng thứ cấp |
Loại mô phân sinh tham gia |
Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng. |
Mô phân sinh bên. |
Kết quả |
Tăng chiều dài thân, rễ, cành. |
Tăng đường kính thân, rễ, cành. |
Thời điểm xảy ra |
Từ khi bắt đầu chu kì sống của cây. |
Nối tiếp sau sinh trưởng sơ cấp. |
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng |
Cây Hai lá mầm, cây Một lá mầm. |
Cây thân gỗ Hai lá mầm. |
Lời giải:
- Sơ đồ vòng đời cây cam:Hạt → Hạt nảy mầm→Cây mầm→Cây non→Cây trưởng thành (mang nụ lần đầu) → [Cây mang hoa→Cây mang quả non→ Cây mang quả chín] → Cây già, chết.
Các giai đoạn trong ngoặc vuông [ ] lặp lại nhiều lần.
- Cây cam là cây lâu năm (sinh sản nhiều lần).
Lời giải:
Dựa vào hiểu biết và quan sát từ thực tiễn, muốn thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng chúng ta cần chú ý đến các yếu tố tác động lên đời sống của chúng. Mỗi cây trồng đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố di truyền vàyếu tố môi trường sống như nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng. Muốn thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ta cần:
- Tạo nhiệt độ thích hợp.
- Chiếu sáng phù hợp về cường độ, thành phần quang phổ, thời gian chiếu sáng.
- Cung cấp đủ nước.
- Bổ sung chất dinh dưỡng hợp lí về thành phần, thời điểm trong chu kì phát triển của cây, mục đích sử dụng sản phẩm cây trồng,...
Tuỳ vào nhu cầu của từng loại cây trồng mà điều chỉnh các yếu tố trên cho phù hợp.
Lời giải:
Cây thanh long chịu ảnh hưởng của quang chu kì, ra hoa trong điều kiện ngày dài từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong điều kiện ngày ngắn (từ tháng 10 đến cuối tháng 1) muốn cho ra hoa thì phải xử lí kĩ thuật “thắp đèn” để tạo ngày dàinhân tạo.
Phytochrome là sắc tố cảm nhận quang chu kì, tồn tại ở hai dạng có thể chuyển hoácho nhau:
+ Pr hấp thụ ánh sáng đỏ kích thích cây ngày dài ra hoa.
+ Pfr hấp thụ ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày ngắn ra hoa.
Trong điều kiện ngày dài, Pr được tạo ra đủ nên kích thích hình thành hormone ra hoa ở cây ngày dài. Trong điều kiện ngày ngắn, lượng Pr tạo ra không đủ để kích thích hình thành hormone chi phối sự ra hoa. Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo làm Pfr chuyển thành Pr, nên lượng Pr đủ để kích thích sự ra hoa của cây thanh long.
Các hormone điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật bao gồm:.....(1)..... điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống. Hormone .....(2) ..... kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein làm tăng kích thước tế bào và phát triển xương. Hormone ..... (3) ..... kích thích quá trình trao đổi chất và ảnh hưởng đến hoạt động, chức năng của hệ thần kinh. Hormone .....(4)..... kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì (phát triển xương, phân hoá tế bào, tổng hợp protein và hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp).
.....(5)..... điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật không xương sống. Não tiết hormone .....(6)..... (hormone hướng tuyến ngực trước) dự trữ ở thể cardiaca(thể tiết). Tuyến ngực trước khi nhận được tín hiệu từ ..... (7) ..... sẽ tiết hormone..... (8).....gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm. Thể allata (thể cạnh thực quản) tiết hormone .....(9) ..... Hormone ..... (10) ..... ở nồng độ cao ức chế sự biến thái, khi hormone này giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu sẽ hoá nhộng.
Lời giải:
(1) GH, thyroxine, testosterone, estrogen
(2) GH
(3) thyroxine
(4) testosterone và estrogen
(5) Ecdysteroid và juvenile
(6) PTTH
(7) PTTH
(8) ecdysteroid
(9)juvenile
(10) juvenile
(1) Uống thuốc levothyroxine (chứa thyroxine) liều 4 µg/kg/ngày.
(2) Mắc chứng suy giáp (tuyến giáp không tạo ra và giải phóng đủ hormone tuyến giáp vào máu).
(3) Bị tổn thương tuyến yên nên tuyến yên giảm tiết TSH.
Lời giải:
Vai trò của thyroxine: kích thích quá trình trao đổi chất và ảnh hưởng đến các hoạt động, chức năng của hệ thần kinh.
- Trong trường hợp (1), quá trình trao đổi chất của một người tăng. Do uống thuốc levothyroxine (chứa thyroxine) liều 4 ug/kg/ngày làm tăng lượng hormone thyroxine trong máu.
- Trong trường hợp (2), quá trình trao đổi chất của một người giảm.Do không tạo ra và giải phóng đủ hormone thyroxine vào máu.
- Trong trường hợp (3), quá trình trao đổi chất của một người giảm. Do bị tổn thương nên tuyến yên giảm tiết TSH, giảm kích thích tạo hormone thyroxine.
Lời giải:
- Nếu nồng độ hormone juvenile tăng và duy trì ở nồng độ cao bất thường liên tục, con sâu bướm không diễn ra quá trình biến thái mà chỉ đơn giản là ngày càng lớn hơn sau mỗi lần lột xác.
- Giải thích: Do juvenile ở nồng độ cao ức chế quá trình biến thái hoá nhộng, hoa bướm.
Lời giải:
a) Bệnh nhân C có nguy cơ mắc suy giáp nguyên phát do viêm tuyến giáp (Hashimoto). Giải thích: Người mắc bị bệnh suy giáp nguyên phát do viêm tuyến giáp tức là tuyến giáp hoạt động kém, dẫn đến chỉ số hormoneT3, T4do tuyến giáp tiết ra giảm. Do hormone tuyến giáp thấpnên tuyến yên tăng tiết TSH dẫn đến nồng độ TSH cao.
b) Bệnh nhân A có nguy cơ mắc cường giáp (basedow, tuyến giáp tăng hoạt động). Giải thích: Chỉ số T4 tăng, TSH thấp cho thấy bệnh nhân bị cường giáp (Basedow). Khi đó, tuyến giáp tăng tiết hormone T3, T4. Hai hormone này ức chế tuyên yên tiết TSH nên TSH thấp.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Sinh học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Chủ đề 5: Cơ thể là một thể thống nhất và ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể