Giải Sách bài tập Hóa học 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử
Bài 13.1 trang 37 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.
B. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
C. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
D. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
B sai vì: Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích ion.
C sai vì hydrogen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: NaH; CaH2 …
D sai vì oxygen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: H2O2; Na2O2 …
Bài 13.2 trang 37 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
C. Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hoá thay đổi tuỳ thuộc vào hợp chất chứa chúng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C sai vì: Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng -1.
Bài 13.3 trang 37 SBT Hóa học 10: Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là
A. -2.
B. +2.
C. +6.
D. -6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.
Gọi số oxi hoá của chromium là x. Ta có:
2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 ⇒ x = +6.
Bài 13.4 trang 37 SBT Hóa học 10: Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:
A. +3, -2.
B. +4, -2.
C. +1, -3.
D. +3, -6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có số oxi hóa của oxygen trong C2O42- là -2; gọi số oxi hóa của C là x thì:
2 . x + 4 . (-2) = -2 ⇒ x = +3.
A. -1, +3, +5, +7.
B. +1, -3, +5, -2.
C. +1, +3, +5, +7.
D. +1, +3, -5, +7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong các hợp chất: NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 thì Na có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
Bài 13.6 trang 37 SBT Hóa học 10:
Cột A |
Cột B |
Phân tử/ ion |
Số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử/ ion (lần lượt theo thứ tự như trong phân tử/ ion) |
a) SbCl5 b) BrO3- c) Na2O2 d) Na2S e) NH4+ |
1. (-3; +1) 2. (+5; -1) 3. (+1; -2) 4. (+1; -1) 5. (+5; -2) 6. (-1; +2) |
Lời giải:
a) NO3-:
O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của N là x, ta có:
x + 3. (-2) = -1 ⇒ x = +5.
H2PO4-:
H có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của P là x ta có:
2. (+1) + x + 4.(-2) = -1 ⇒ x = +5.
CaHAsO4:
H có số oxi hóa là +1; Ca có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của As là x, ta có:
(+2) + (+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +5.
Mg2TiO4:
Mg có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Ti là x, ta có:
2.(+2) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = + 4.
b) Áp dụng các quy tắc xác định số oxi hóa, ta có:
- a ghép với 2; giải thích:
Cl có số oxi hóa là -1; gọi số oxi hóa Sb là x, ta có: x + 5.(-1) = 0 ⇒ x = +5.
- b ghép với 5; giải thích:
O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Br là x, ta có: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5.
- c ghép với 4; giải thích:
Na2O2 là trường hợp đặc biệt; Na có số oxi hóa +1; O có số oxi hóa -1.
- d ghép với 3; giải thích:
Na có số oxi hóa +1, gọi số oxi hóa của S là x, ta có: 2. (+1) + x = 0 ⇒ x = -2.
- e ghép với 1; giải thích:
H có số oxi hóa là +1, gọi số oxi hóa của N là x, ta có: 4. (+1) + x = +1 ⇒ x = -3.
Lời giải:
Dựa vào công thức cấu tạo, ta có số oxi hóa của các nguyên tố như sau:
Lời giải:
Fe3O4 được coi là hỗn hợp của hai oxide là FeO và Fe2O3.
- Trong FeO số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của Fe là x, ta có:
x + (-2) = 0 ⇒ x = +2.
- Trong Fe2O3 số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của Fe là x, ta có:
2. x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = +3.
Bài 13.9 trang 38 SBT Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.
B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.
C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá.
D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.
E. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
G. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron và bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A, C, E, G
B sai vì: Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron.
D sai vì: Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron.
Bài 13.10 trang 39 SBT Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron.
B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá.
C. Trong quá trình oxi hoá, chất oxi hoá bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
D. Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
E. Phản ứng trong đó có sự trao đổi electron là phản ứng oxi hoá - khử.
G. Trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử luôn xảy ra đồng thời.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B, C, D
Phát biểu B sai vì: Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa và quá trình nhận electron là quá trình khử.
Phát biểu C sai vì: Trong quá trình oxi hoá, chất khử bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
Phát biểu D sai vì: Trong quá trình khử, chất oxi hóa bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
Bài 13.11 trang 39 SBT Hóa học 10: Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Lời giải:
Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng (1) oxi hóa – khử vì có sự thay đổi (2) số oxi hóa của các nguyên tố Fe và C. CO là (3) chất khử, trong đó (4) nhường electron và Fe2O3 là (5) chất oxi hóa, trong đó mỗi (6) nhận 3 electron.
a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó. Trong sơ đồ trên, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá của mỗi phản ứng đó.
b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
c) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết S có số oxi hoá -1 trong chất này.
Lời giải:
a) Hoàn thành các phương trình hóa học:
1)
Phương trình hóa học:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Trong phản ứng oxi hóa – khử này FeS2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
2/
Phương trình hóa học:
2SO2 + O2 2SO3
Trong phản ứng oxi hóa – khử này SO2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
3/ SO3 + H2O → H2SO4
Phản ứng này không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
b) 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g mol-1)
Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 5000 mol
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.
Khối lượng H2SO4 thu được là:
98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.
Khối lượng H2SO4 98% thu được là: tấn.
Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:
tấn.
c) Trong FeS2 nguyên tố S có số oxi hóa -1, đề xuất công thức cấu tạo là:
(1) PCl3 + Cl2 → PCl5
(2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O
(4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chọn phương án đúng.
A. (3).
B. (4).
C. (1) và (2).
D. (1), (2) và (3).
Với phương án đã chọn, chỉ ra chất khử, chất oxi hóa và viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử tương ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.
1/
Chất khử là: PCl3; chất oxi hóa là: Cl2.
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
2/
Chất khử là: Cu; chất oxi hóa là: AgNO3.
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O
c) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
d) 6H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Lời giải:
a)
Chất bị oxi hóa: H3AsO3; chất bị khử: HNO3.
b)
Chất bị oxi hóa: NaI; chất bị khử: HOCl
c)
Chất bị oxi hóa: H2C2O4; chất bị khử: KMnO4.
d)
Chất bị oxi hóa: Al; chất bị khử: H2SO4.
b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+
c) CH4 + O2 → CO2 + H2O
d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3
Lời giải:
a) Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Phương trình hóa học: Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
b) Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Phương trình hóa học: 2Cr3+ + 3Zn → 2Cr + 3Zn2+
c) Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
d) Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Phương trình hóa học: 3MnO2 + 4Al → 3Mn + 2Al2O3
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaN3 → 2Na + 3N2
Đây là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự nhường và nhận electron hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.
Số oxi hóa của Na và N trong hợp chất lần lượt là +1 và .
Bài 13.17* trang 40 SBT Hóa học 10: Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen:
Lời giải:
Các phương trình hóa học xảy ra:
+ Trong điều kiện dư oxygen:
2C8H18 + 25O2 → 16CO2 + 18H2O
+ Trong điều kiện không dư oxygen:
2C8H18 + 17O2 → 16CO + 18H2O
+ Trong điều kiện rất thiếu oxygen:
2C8H18 + 9O2 → 16C + 18H2O
Trong điều kiện cháy dư oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng nhất và không gây ô nhiễm môi trường. Trong điều kiện này, một phân tử C8H18 nhường 50 electron.
Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác: