Sách bài tập Hóa học 11 Ôn tập chương 4 trang 67
A. octane.
B. 2-methylheptane.
C. 2,2-dimethylhexane.
D. 2,2,3,3-tetramethylbutane.
Lời giải:\
Alkane (A) có công thức phân tử C8H18 tác dụng với chlorine đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất là:
→ Chọn D.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Lời giải:
Trong phân tử của hai alkene CH2=CH-CH2-CH3, (CH3)2C=C(CH3)2, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế giống nhau nên chúng không có đồng phân hình học.
Trong phân tử của hai alkene CH3CH=CHCH3 và CH3CH=CHC2H5, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học.
→ Chọn A.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Lời giải:
Khi có mặt bột sắt, (B) tác dụng với bromine tạo một sản phẩm thế monobromo duy nhất, chứng tỏ (B) có một nhóm thế ở vị trí para so với nhóm thế còn lại.
→ Chọn C.
a) Alkane nào trong số 3 alkane đã nêu dễ hoá lỏng hơn?
Lời giải:
a) Butane có áp suất hơi nhỏ nhất (2,3 atm) so với các alkane trên nên butane dễ hóa lỏng nhất.
b) Methane có áp suất hơi lớn nhất (320 atm), do đó methane khó hóa hơi nhất so với các alkane trên. Để giữ được áp suất này, bình chứa methane phải là thép cực bền.
Lời giải:
Công thức phân tử của propane là C3H8.
Vậy một bình khí hoá lỏng chứa 12 kg propane có thể cung cấp 6761 lít khí propane ở 25 °C, 1 bar.
Bài OT4.6 trang 67 SBT Hóa học 11: Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của 6 alkane đầu tiên.
a) Có bao nhiêu alkane ở thể khí trong điều kiện thường?
b) Giải thích tại sao neopentane cũng ở thể khí trong điều kiện thường.
c) Cho biết ưu điểm và nhược điểm của propane và butane khi sử dụng chúng làm khí hoá lỏng?
Lời giải:
a) Các alkane có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ phòng là CH4, C2H6, C3H8, C4H10. Do đó, ở điều kiện thường, 4 alkane này ở thể khí.
b) Công thức cấu tạo của neopentane:
Neopentane có cấu trúc đối xứng cao, phân tử xem như có dạng hình cầu, do đó tương tác van der Waals giữa các phân tử neopentane rất yếu, dẫn đến nhiệt độ sôi của neopeatane là 9,5 °C.
Vì thế tuy có 5 nguyên tử carbon trong phân tử nhưng neopentane là một alkane ở thể khí trong điều kiện thường.
c)
|
Propane |
Butane |
Ưu điểm |
Sử dụng tốt ngay cả khi trời lạnh. |
- Vật dụng bảo quản không nhất thiết là thép vì butane có áp suất hóa hơi thấp (2,3 atm). - Độ an toàn cao vì butane khó bay hơi, nên có thể sử dụng trong phòng. |
Nhược điểm |
- Độ an toàn thấp vì propane dễ bay hơi, được sử dụng ngoài trời. - Vật dụng bảo quản phải là thép vì propane có áp suất hóa hơi cao (8,5 atm). |
Không sử dụng tốt khi trời lạnh. |
Lời giải:
Khối lượng của 1 L nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun 1 L nước từ 25°C lên 100 °C:
Số mol của propane cần dùng để đun 1 L nước từ 25°C lên 100 °C:
Khối lượng propane cần dùng để đun 1 L nước từ 25°C lên 100 °C (với hiệu suất đốt cháy propane là 75%):
Lời giải:
Thể tích của ethylene cần sử dụng trong phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm:
Số mol của ethylene cần sử dụng trong phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm:
Khối lượng của ethylene cần sử dụng trong phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm:
Gọi tên các alkyne (A) và (B) theo danh pháp thay thế.
Lời giải:
Alkyne C4H6 có 2 đồng phân:
Đặc trưng phổ hồng ngoại của các alk-1-yne là có peak khoảng 3300 cm-1 do đó phổ hồng ngoại của alkyne (A) cho thấy (A) là but-2-yne và (B) là but-1-yne.
Bài OT4.10 trang 69 SBT Hóa học 11: Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp thay thế:
Lời giải:
Bài OT4.11 trang 69 SBT Hóa học 11: a) Gọi tên hydrocarbon sau theo danh pháp thay thế:
Nhận xét về tốc độ phản ứng cộng bromine vào liên kết đôi và liên kết ba. Rút ra kết luận.
Lời giải:
a) Danh pháp thay thế của hydrocarbon:
b) Dựa vào phương trình phản ứng, ta thấy tốc độ cộng bromine vào liên kết đôi lớn hơn rất nhiều so với vào liên kết ba. Điều này cũng phù hợp khi ethylene và acetylene đều có khả năng làm mất màu nước bromine ở ngay điều kiện thường, nhưng tốc độ mất màu của ethylene nhanh hơn so với acetylene. Như vậy alkene dễ cho phản ứng cộng (X2, HX, H2O) hơn so với alkyne.
Lời giải:
(H) và (K) đều không làm mất màu nước bromine, chứng tỏ nhóm thế alkyl của (H) và (K) no.
- Với công thức C10H14, (H) không làm mất màu nước brom nhưng (H) làm mất màu dung dịch KMnO4 đã được acid hoá, tạo terephthalic acid là sản phẩm hữu cơ duy nhất nên (H) là một arene có công thức cấu tạo:
Phương trình hóa học của (H):
- (K) có công thức C10H14, (K) không làm mất màu nước bromine nhưng (K) làm mất màu dung dịch KMnO4 đã được acid hoá, tạo 2 sản phẩm hữu cơ là terephthalic acid và chất (X) nên (K) là một arene có công thức cấu tạo:
Phương trình hóa học của (K):
(X) là CH3COOH.
Lời giải:
Nhóm methoxy (-OCH3) trong anisole làm tăng hoạt mạnh vòng benzene đến mức anisole nhanh chóng bromine hoá trong nước bromine mà không cần xúc tác, trong khi toluene cần có xúc tác là FeBr3 hoặc AlBr3.
Lời giải:
Với m-xylene, phản ứng thế hydrogen trên nhân benzene thuận lợi ở hai vị trí ortho (2 và 6) và một vị trí para (4).
Với p-xylene, phản ứng thế hydrogen trên nhân benzene chỉ thuận lợi ở hai vị trí ortho (2 và 6).
Điều này giúp m-xylene tham gia phản ứng nitro hoá nhanh hơn p-xylene 100 lần.
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: