Giải SBT Hóa học 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.
Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phổ biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
A. CCl3F.
B. CCl2F2.
C. CClF3.
D. C2Cl4F2.
Lời giải:
%C = 100% - 31,40% - 58,68% = 9,92%
Gọi công thức phân tử của freon-12 là CxClyFz.
Ta có x : y : z =
→ Công thức đơn giản nhất: (CCl2F2)n
→ Công thức phân tử của freon-12 là: CCl2F2. Đáp án B
A. CHO. B. CH2O.
C. CH2O2. D. C2H6O.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của glyoxaal là CxHyOz.
Ta có x : y : z =
→ Công thức đơn giản nhất: (CHO)n. Đáp án A
Bài 10.3 trang 32 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử chất đó.
B. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ hồng ngoại của chất đó.
C. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ khối lượng của chất đó.
D. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua các phản ứng hoá học đặc trưng của chất đó.
Lời giải:
Đáp án A.
Bài 10.4 trang 33 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau.
B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của chúng như nhau.
C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng giống nhau.
D. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử.
Lời giải:
Đáp án D.
A. C3H8O.
B. C2H4O2.
C. C3H7F.
D. C2H8N2.
Lời giải:
Đáp án C.
A. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có khối lượng riêng lớn gấp 30 lần so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất).
B. Acetic acid có công thức phân tử là CH2O và có tỉ khối hơi so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) là 30.
C. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có phân tử khối là 60.
D. Acetic acid có công thức thực nghiệm là (CH2O)2 và có phân tử khối là 60.
Lời giải:
Đáp án C.
A. Phân tử khối của chất.
B. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất.
C. Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định.
D. Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất.
Lời giải:
Đáp án A.
Lời giải:
Một số phương pháp xác định phân tử khối:
- Phương pháp xác định tỉ khối hơi/khí: So sánh khối lượng của cùng một thể tích chất ở thể khí với một chất khí đã biết ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất).
- Phương pháp xác định qua độ hạ băng điểm: Độ hạ băng điểm tỉ lệ với nồng độ chất nên với dung dịch chất đã biết nồng độ, dựa vào độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch so với dung môi nguyên chất có thể xác định được phân tử khối của chất.
- Phương pháp phổ khối lượng: Dựa vào khối lượng ion phân tử mà máy ghi nhận được.
Trong các phương pháp trên, phương pháp phổ khối lượng thường được áp dụng hiện nay do có độ chính xác cao, cho kết quả nhanh chóng và thuận tiện.
a) Xác định công thức thực nghiệm của X.
b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của X.
Lời giải:
a) Gọi công thức là CxHy
nC = (mol)
nH =
có x : y = nC : nH = 0,06 : 0,18 = 1 : 3
→ công thức thực nghiệm của X là CH3.
b) Công thức phân tử của X có dạng (CH3)n mà X có phân tử khối là 30 nên n = 2 và X có công thức phân tử C2H6.
Bài 10.10 trang 34 SBT Hóa học 11: Hợp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O.
a) Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào?
b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của Y.
c) Nếu Y là một ester thì trên phố IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?
Lời giải:
a) Trong thành phần của Y có các nguyên tố C, H và O.
b) (CH2O)n = 60 → n = 2.
Vậy Y có công thức phân tử là C2H4O2.
c) Nếu Y là một ester thì Y có nhóm COO nên trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng gần 1720 cm−1.
Lời giải:
a) Gọi công thức là CxHy
nC = (mol)
nH =
có x : y = nC : nH = 0,75 : 2 = 3 : 8
→ công thức thực nghiệm của A là C3H8.
Từ dữ kiện đề bài cho suy ra MA = MCO2 = 44.
Do đó: (C3H8)n = 44 → n = 1.
Vậy A có công thức phân tử là C3H8.
Lời giải:
Gọi công thức phân tử của glyoxaal là CxHyOz.
Ta có x : y : z =
→ Công thức thực nghiệm: C8H8O3.
Phổ MS cho thấy phân tử khối của methyl salicylate là 152
(C8H8O3)n = 152 → n=1
Vậy methyl salicylate có công thức phân tử là C8H8O3.
a) Xác định công thức thực nghiệm của hexachlorane.
b) Xác định công thức phân tử của hexachlorane.
Lời giải:
Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:
a)
Gọi công thức phân tử của glyoxaal là CxHyClz.
Ta có x : y : z =
Vậy công thức thực nghiệm của X là CHCl.
b) Với 35Cl, hexachlorane có phân tử khối 288:
(CHCl)n = 288 → n = 6.
Với 37Cl, hexachlorane có phân tử khối 300:
(CHCl)n = 300 → n = 6.
Vậy công thức phân tử của hexaclorane là C6H6Cl6.
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: