Sách bài tập Công nghệ 8 Ôn tập Chương 4 trang 66
Lĩnh vực cơ khí: bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp,...
Lĩnh vực giao thông: sơ đồ địa chất.
Lĩnh vực xây dựng: bản vẽ mặt bằng nhà, bản vẽ phối cảnh, bản vẽ các hệ thống cấp điện, cấp thoát nước,...
Lĩnh vực cấp thoát nước; dự án cấp nước sinh hoạt.
Lĩnh vực thời trang, bản vẽ mẫu, bản vẽ chi tiết, bản vẽ cắt may....
Lĩnh vực cung cấp điện: bản vẽ thiết kế
Trả lời:
Ngành nghề có các tài liệu liên quan đến thiết kế kĩ thuật:
Lĩnh vực cơ khí: bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp,...
Lĩnh vực giao thông: sơ đồ địa chất.
Lĩnh vực xây dựng: bản vẽ mặt bằng nhà, bản vẽ phối cảnh, bản vẽ các hệ thống cấp điện, cấp thoát nước,...
Lĩnh vực cấp thoát nước; dự án cấp nước sinh hoạt.
Lĩnh vực thời trang, bản vẽ mẫu, bản vẽ chi tiết, bản vẽ cắt may....
Lĩnh vực cung cấp điện: bản vẽ thiết kế
Câu 2 trang 66 SBT Công nghệ 8: Nhà thiết kế sản phẩm và may mặc có nhiệm vụ gì?
A. Thiết kế tổ chức, vận hành và bảo trì hệ thống máy móc trong ngành may mặc
B. Thiết kế các sản phẩm may mặc, phụ kiện thời trang.
C. Thiết kế và giám sát việc xây dựng xưởng may mặc
D. Thiết kế hệ thống quản lí hoạt động sản xuất hàng may mặc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Nhiệm vụ của nhà thiết kế sản phẩm và may mặc là: Thiết kế các sản phẩm may mặc, phụ kiện thời trang.
- Thu thập các thông tin liên quan đến sản phẩm. |
………… |
- Nghiên cứu sự cần thiết của sản phẩm. |
………… |
- Đề xuất phương án thiết kế về kiểu dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu của sản phẩm. |
………… |
- Xác định yêu cầu, mục tiêu của sản phẩm. |
………… |
- Lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm |
………… |
- Hoàn thiện hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm. |
………… |
Trả lời:
Những công việc cần làm trong Bước 2. Tiến hành thiết kế của quy trình thiết kế kĩ thuật.
- Thu thập các thông tin liên quan đến sản phẩm. |
Đ |
- Nghiên cứu sự cần thiết của sản phẩm. |
S |
- Đề xuất phương án thiết kế về kiểu dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu của sản phẩm. |
Đ |
- Xác định yêu cầu, mục tiêu của sản phẩm. |
S |
- Lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm |
Đ |
- Hoàn thiện hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm. |
S |
Công việc |
Tên bước |
Thu thập thông tin về ưu, nhược điểm của các sản phẩm tương tự. |
………………. |
Xác định các chi tiết, bộ phận cần thay đổi hoặc cải tiến. |
………………. |
Nghiên cứu sự cần thiết của sản phẩm. |
………………. |
Hoàn thiện bằng hướng dẫn lắp đặt sản phẩm. |
………………. |
Trả lời:
Bước trong quy trình thiết kế kĩ thuật tương ứng với các công việc:
Công việc |
Tên bước |
Thu thập thông tin về ưu, nhược điểm của các sản phẩm tương tự. |
Bước 2 |
Xác định các chi tiết, bộ phận cần thay đổi hoặc cải tiến. |
Bước 3 |
Nghiên cứu sự cần thiết của sản phẩm. |
Bước 1 |
Hoàn thiện bằng hướng dẫn lắp đặt sản phẩm. |
Bước 4 |
...……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trả lời:
Quy trình thiết kế kĩ thuật (các bước thực hiện, nội dung, yêu cầu) kệ đựng đồ dùng học tập:
Các bước thực hiện |
Nội dung |
Yêu cầu |
Bước 1. Hình thành ý tưởng thiết kế - Nghiên cứu sự cần thiết của sản phẩm. - Xác định các yêu cầu, mục tiêu cần đạt về công dụng của sản phẩm, đối tượng sử dụng sản phẩm, điều kiện sử dụng sản phẩm, … |
- Kệ dùng để cất giữ các đồ dùng học tập. - Các ngăn kệ phải chứa được dụng cụ học tập thông thường. - Kệ có kích thước nhỏ gọn cân đối với bàn, kết cấu chắc chắn, hình dạng và màu sắc đẹp. |
- Xác định được sự cần thiết của kệ đựng đồ dùng học tập. - Xác định được cấu trúc của kệ đựng đồ dùng học tập. - Xác định được kích thước, hình dạng, màu sắc của kệ đựng đồ dùng học tập. |
Bước 2. Tiến hành thiết kế - Thu thập các thông tin liên quan đến sản phẩm: kiểu dáng, màu sắc, ưu nhược điểm của các sản phẩm tương tự, các phương tiện hỗ trợ để thi công và chế tạo sản phẩm, … - Đề xuất phương án thiết kế về kiểu dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu của sản phẩm. - Lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm. |
- Nhược điểm của các loại kệ đã có: cồng kềnh, kích thước chưa phù hợp với bàn học. - Kệ có kích thước khoảng: 100 mm × 150 mm × 150 mm. Kệ có ba ngăn gồm: ngăn đựng bút, ngăn đựng máy tính cầm tay, ngăn đựng các dụng cụ khác, … - Kệ được làm bằng chất liệu cứng, chắc nhưng phải nhẹ: vãn gỗ dày 6 mm. - Lập bản vẽ phác thảo kệ đựng đồ dùng học tập. |
- Thu thập được hình ảnh một số dạng kệ đựng đồ dùng học tập. - Xác định được ưu nhược điểm của các loại kệ đã có trên thị trường. - Xác định được kích thước và kết cấu của kệ đựng đồ dùng học tập. - Xác định được vật liệu dùng để chế tạo kệ đựng đồ dùng học tập. - Xác định được vật liệu dùng để chế tạo kệ đựng đồ dùng học tập. - Lập được bản vẽ phác thảo kệ đựng đồ dùng học tập. |
Bước 3. Đánh giá phương án thiết kế - Làm mô hình sản phẩm hoặc chế tạo thử nghiệm sản phẩm. - Xác định sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu đặt ra ban đầu. - Xác định những chi tiết, bộ phận của sản phẩm cần thay đổi, cải tiến. - Hoàn thiện phương án thiết kế. |
- Làm mô hình các chi tiết bằng bìa cứng. - Sắp xếp thử các đồ dùng học tập vào kệ, đặt thử kệ lên bàn học. - Xác định những điểm cần điều chỉnh, sửa chữa: ngăn đựng bút cần rộng hơn các ngăn còn lại. - Điều chỉnh, sửa chữa các điểm chưa phù hợp. |
- Thực hiện được mô hình, kệ đựng đồ dùng học tập bằng bìa cứng. - Xác định được sự phù hợp của kệ với các yêu cầu đã đặt ra. - Xác định được những chi tiết cần sửa chữa. - Phương án thiết kế đáp ứng được các yêu cầu đã đặt ra. |
Bước 4. Lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm Hoàn chỉnh các tài liệu kĩ thuật của sản phẩm: bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, các hướng dẫn sử dụng sản phẩm. |
Vẽ phác thảo và ghi kích thước của kệ đựng đồ dùng học tập. |
Phác thảo và ghi được kích thước của kệ đựng đồ dùng học tập đã thiết kế. |
...……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trả lời:
Khi tiến hành thiết kế hộp đựng dụng cụ học tập cần chuẩn bị:
- Giấy, bút chì, bút mực, thước thẳng, ê ke, thước đo độ, tẩy, kéo cắt giấy, …
- Hình ảnh các dạng hộp đựng đồ dùng học tập.
- Vật liệu chế tạo mô hình:
+ Bìa giấy cứng có kích thước khoảng 510 mm × 160 mm.
+ Keo dán.
Xem thêm các bài giải SBT Công nghệ lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: