Sách bài tập Công nghệ 8 Ôn tập Chương 3 trang 58
Câu 1 trang 58 SBT Công nghệ 8: Gia đình em đã sử dụng những biện pháp nào để đảm bảo an toàn điện?
...……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trả lời:
Gia đình em đã sử dụng những biện pháp để đảm bảo an toàn điện là:
- Lựa chọn thiết bị điện an toàn và sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Thường xuyên kiểm tra các thiết bị điện, dây cấp nguồn.
- Chỉ sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện làm dây cấp nguồn.
- Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
………….. |
Ngắt ngay nguồn điện ở nơi gần nhất bằng cách ngắt cầu dao hoặc rút phích cắm diện. |
………….. |
Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi điện cho nhân viên y tế. |
………….. |
Dùng vật cách điện tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện hoặc nguồn gây ra tai nạn điện. |
………….. |
Đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, rộng rãi, thuận tiện để kiểm tra hô hấp và thực hiện sơ cứu. |
Trả lời:
Các việc cần làm khi có người bị điện giật:
Bước 1 |
Ngắt ngay nguồn điện ở nơi gần nhất bằng cách ngắt cầu dao hoặc rút phích cắm diện. |
Bước 4 |
Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi điện cho nhân viên y tế. |
Bước 2 |
Dùng vật cách điện tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện hoặc nguồn gây ra tai nạn điện. |
Bước 3 |
Đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí, rộng rãi, thuận tiện để kiểm tra hô hấp và thực hiện sơ cứu. |
STT |
Bộ phận |
Thiết bị |
1 |
…………………. |
………………………………………………….. |
2 |
…………………. |
………………………………………………….. |
3 |
…………………. |
………………………………………………….. |
4 |
…………………. |
………………………………………………….. |
5 |
…………………. |
………………………………………………….. |
Trả lời:
Các bộ phận chính của mạch điện và các thiết bị của mỗi bộ phận chính:
STT |
Bộ phận |
Thiết bị |
1 |
Nguồn điện |
Pin, Bình ắc quy, máy phát điện, nguồn điện từ lưới điện |
2 |
Tải tiêu thụ |
Bóng điện, nồi cơm, quạt |
3 |
Bộ phận đóng, cắt và bảo vệ mạch điện |
Cầu dao, cầu chì, aptomat |
4 |
Bộ phận điều khiển mạch điện |
Công tắc, mô đun điều khiển |
5 |
Dây dẫn điện |
Dây lõi 1 sợi, dây lõi nhiều sợi, dây 1 lõi, dây nhiều lõi |
Câu 4 trang 59 SBT Công nghệ 8: Em hãy vẽ sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản.
Sơ đồ mạch điện điều khiển đơn giản |
.................................................................................. |
Trả lời:
Sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản:
Sơ đồ mạch điện điều khiển đơn giản |
STT |
Thiết bị |
Mô đun cảm biến |
1 |
Lò nung tự động |
…………………………………….. |
2 |
Hệ thống chiếu sáng tự động |
…………………………………….. |
3 |
Hệ thống tưới cây tự động |
…………………………………….. |
4 |
Hệ thống báo động, chống trộm |
…………………………………….. |
5 |
Hệ thống báo cháy tự động |
……………………………………. |
Trả lời:
STT |
Thiết bị |
Mô đun cảm biến |
1 |
Lò nung tự động |
Mô đun cảm biến nhiệt độ |
2 |
Hệ thống chiếu sáng tự động |
Mô đun cảm biến ánh sáng |
3 |
Hệ thống tưới cây tự động |
Mô đun cảm biến độ ẩm |
4 |
Hệ thống báo động, chống trộm |
Mô đun cảm biến hồng ngoại |
5 |
Hệ thống báo cháy tự động |
Mô đun cảm biến nhiệt độ |
STT |
Tên ngành nghề |
Đặc điểm |
1 |
Kĩ sư điện |
……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… |
2 |
Kĩ sư điện tử |
……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… |
3 |
Kĩ thuật viên kĩ thuật điện |
……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… |
4 |
Thợ điện |
……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… |
Trả lời:
Đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện:
STT |
Tên ngành nghề |
Đặc điểm |
1 |
Kĩ sư điện |
Nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện. |
2 |
Kĩ sư điện tử |
Nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử. |
3 |
Kĩ thuật viên kĩ thuật điện |
Hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện. |
4 |
Thợ điện |
Trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện. |
- Bước: ………………………………………………….. - Công việc: …………………………………………….. …………………………………………………………… - Yêu cầu kĩ thuật: ………………………………………. …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
||||
- Bước: ……………… - Công việc: ………… - Yêu cầu kĩ thuật: ………… |
||||
- Bước: ………………………………………………….. - Công việc: …………………………………………….. …………………………………………………………… - Yêu cầu kĩ thuật: ………………………………………. …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
||||
- Bước: ……… - Công việc: ………… - Yêu cầu kĩ thuật: ……… |
||||
- Bước: ………………………………………………….. - Công việc: …………………………………………….. …………………………………………………………… - Yêu cầu kĩ thuật: ………………………………………. …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Trả lời:
- Bước: 3 - Công việc: Kết nối Adapter vào cực nguồn mô đun cảm biến. - Yêu cầu kĩ thuật: Đảm bảo kết nối đúng cực tính (+), cực tính (-) của nguồn với mô đun cảm biến và tiếp xúc tốt. |
||||
- Bước: 2 - Công việc: Kết nối bóng đèn sợi đốt vào mô đun cảm biến. - Yêu cầu kĩ thuật: Đảm bảo kết nối đúng vị trí tiếp điểm (đầu ra) của rơ le điện từ và tiếp xúc tốt. |
||||
- Bước: 5 - Công việc: Kiểm tra và vận hành - Yêu cầu kĩ thuật: Mạch hoạt động đúng nguyên lí và không bị sự cố. |
||||
- Bước: 1 - Công việc: Kết nối cảm biến ánh sáng vào mô đun cảm biến. - Yêu cầu kĩ thuật: Đảm bảo kết nối đúng vị trí và tiếp xúc tốt. |
||||
- Bước: 4 - Công việc: Cài đặt mức ngưỡng ánh sáng tác động của mô đun cảm biến. - Yêu cầu kĩ thuật: Đảm bảo mô đun cảm biến tác động theo đúng mức ngưỡng ánh sáng đã được chỉnh. |
Xem thêm các bài giải SBT Công nghệ lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: