Giải Chuyên đề Tin học 11 Bài 12: Thực hành kĩ thuật duyệt cho bài toán tìm kiếm
Lời giải:
Để lập danh sách bạn chung giữa mình và một người dùng khác trên Facebook, em có thể làm theo các bước sau:
1. Đăng nhập vào tài khoản Facebook của mình.
2. Tìm kiếm tên của người dùng khác đó trên Facebook và truy cập vào trang cá nhân của họ.
3. Trên trang cá nhân của người dùng khác, nhấp vào mục "Bạn bè".
4. Nhấp vào nút "Xem tất cả" để xem toàn bộ danh sách em bè của người dùng khác.
5. Nhấp vào mục "Bạn chung" để xem danh sách bạn chung của mình và người dùng khác.
Lưu ý rằng em chỉ có thể xem danh sách bạn chung của mình và người dùng khác nếu họ cho phép điều này trên trang cá nhân của mình. Nếu họ không cho phép, em sẽ không thể xem danh sách bạn chung.
Luyện tập
Lời giải:
Để in ra danh sách bạn chung của hai tài khoản Facebook, chúng ta có thể sửa chương trình như sau:
Kết quả thu được:
Vận dụng
Lời giải:
Để giải quyết bài toán này, ta cần làm các bước sau:
1. Đọc dữ liệu từ file ban_fb.txt và lưu vào các danh sách ten_fb và ban_fb.
2. Nhập tên của một người bất kỳ từ bàn phím.
3. Tìm danh sách bạn của người đó và danh sách bạn của tất cả các người khác.
4. Tìm tất cả các bạn chưa được người đó kết bạn và lưu vào danh sách nhom_goi_y.
5. Tìm nhóm có số lượng thành viên lớn nhất trong danh sách nhom_goi_y và in ra tên các thành viên trong nhóm đó.
Lời giải:
Để tìm hai bạn có nhiều bạn chung nhất, ta có thể sử dụng hàm banchung để tính số bạn chung giữa mỗi cặp bạn trong danh sách và lưu lại cặp bạn có số bạn chung lớn nhất. Ta cần duyệt qua tất cả các cặp bạn trong danh sách và so sánh số bạn chung để tìm ra cặp bạn có số bạn chung lớn nhất.
Để tìm hai bạn có nhiều nhóm chung nhất, ta cần tìm tất cả các nhóm bạn chung giữa các cặp bạn trong danh sách. Sau đó, lưu số lượng nhóm chung mà mỗi cặp bạn có vào một mảng, và tìm hai cặp bạn có số lượng nhóm chung lớn nhất.
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Tin học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Thực hành giải toán bằng kĩ thuật chia để trị
Bài 11: Bài toán tìm kiếm theo kĩ thuật duyệt
Bài 13: Kĩ thuật duyệt quay lui