Phương trình Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
- Có khí không màu thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Ở nhiệt độ thường
4. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với HCl.
5. Phương trình ion thu gọn
3Fe2+ + 4H+ + NO-3 → 3Fe3+ + NO + 2H2O
6. Tính chất hóa học
6.1. Tính chất hóa học của Fe(NO3)2
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
- Có tính khử và tính oxi hóa:
Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe
a. Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
b. Tính khử:
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa:
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → H2O + NO2 + Fe(NO3)3
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
c. Tính oxi hóa:
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất khử mạnh:
FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
6.2. Tính chất hóa học của HCl
- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.
- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.
7. Bạn có biết
- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra H2O (nước)
8. Bài tập liên quan (có đáp án)
Câu 1. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,03.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,04.
Lời giải:
nNaOH = 0,4 (mol) và nFe(OH)3=0,1
→ nH+ dư = 0,4 – 0,1.3 = 0,1
Bảo toàn S → = 0,55 – 0,14 = 0,41
Y chứa H+ (0,1), (0,41), bảo toàn điện tích → = 0,24
Bảo toàn electron: 0,24.3 = 2nO +
→ nO = 0,22
Trong phản ứng với HCl có = 0,22
Bảo toàn H → nHCl phản ứng = 2a + 0,44
→ m muối = 0,24.56 + 35,5(2a + 0,44) = 31,19
→ a = 0,03
Câu 2. Cho phương trình Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của Fe(NO3)2 là:
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Lời giải:
Phương trình phản ứng Fe(NO3)2 tác dụng HCl
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Hệ số cân bằng tối giản của Fe(NO3)2 là 9
Câu 3. Cho các cặp chất sau đây:
(1) Dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl
(2) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4
(3) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch HCl
(4) Dung dịch NH3 và AlCl3
(5) SiO2 và dung dịch HCl
(6) CO và Fe2O3
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Lời giải:
(1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
(2) 2NaHSO4 + Ba(OH)2→ BaSO4+ Na2SO4 + 2H2O
(3) NaHSO4 + HCl : không xảy ra phản ứng.
(4) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
(5) SiO2 + HCl : không xảy ra phản ứng.
(6) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Câu 4. Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra hiện tượng phản ứng hóa học nào
A. Có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí
B. Có kết tủa màu đỏ nâu
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
D. phản ứng không có hiện tượng gì xảy ra
Lời giải:
Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra hiện tượng phản ứng hóa học Có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Câu 5. Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3
A. Ag và Fe(NO3)2
B. Ag và Fe(NO3)3
C. AgNO3 và Fe
D. AgNO3, Fe và H2O
Lời giải:
Sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3 là Ag và Fe(NO3)3
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 500 ml dung dịch KHSO4 4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 377 gam muối trung hòa và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 2,8 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73
B. 69,78
C. 30,23
D. 26,98
Lời giải:
nNO = 0,04 mol
Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c
Vì sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa nên H+ (HSO4-) hết theo các quá trình sau :
2H+ + O → H2O
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
=> 8b + 0,2.4 = nH+ = 2 mol => b = 0,15 mol
Trong Y : Bảo toàn nguyên tố : nNO3 = 2c – nNO3 pứ = 2c – 0,2
= 2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2+ và Fe3+ trong Y
Bảo toàn điện tích :
=> 2x + 3y + 2 = 2c – 0,2 + 2.2
=> 2x + 3y = 2c + 1,8 (1)
Có : => 2,8 = 2x + 3y (2)
Từ (1) và (2) => c = 0,5mol
=> 377 = 62.(1 – 0,2) + 2.39 + 2.96 + 56x + 56y
=> x + y = 1,025 mol (3)
Bảo toàn Fe : a + 3b + c = 1,025
=> a = 0,075
=> mX = mFe + mFe3O4 + mFe(NO3)2 = 129
=> % Fe(NO3)2 = 69,78%
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 12,99 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong 270 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 27,94 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 4,4. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 25,2 gam. Mặt khác, cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 82,89.
B. 83,97
C. 85,05
D. 86,13.
Lời giải: