FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl |FeCl2 ra AgCl

FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl được 1900.edu.vn biên soạn là phản ứng trao đổi khi cho FeCl2 tác dụng với AgNO3, sảm phẩm sau phản ứng thu được kết tủa trắng của muối bạc clorua. Hi vọng tài liệu giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn xem:

FeCl2 +2AgNO3 → 2AgCl ↓+ Fe(NO3)2

1. Phản ứng hóa học giữa FeCl2AgNO3

FeCl2 +2AgNO3 → 2AgCl ↓+ Fe(NO3)2

2. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng AgCl

5. Mở rộng về FeCl2 và AgNO3

5.1. Tính chất hóa học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

a. Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

b. Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

5.2. Tính chất hóa học của AgNO3 

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

6. Bạn có biết

Tương tự FeCl2, các muối clorua khác như NaCl, KCl, BaCl2,... cũng phản ứng với muối bạc tạo kết tủa bạc nitrat

7. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O                B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag ↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án : B

Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2                                                   B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3                    D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Hướng dẫn giải

3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án : B

Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa     B. Khử     C. xúc tác     D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án : B

8. Bài tập vận dụng liên quan (có đáp án)

Câu 1. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 16,0.

B. 11,2.

C. 16,8.

D. 18,0.

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình ion

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo 2 phương trình (1) và (2) ta có:

nFe pư = nCu2+ + 0,5nHCl = 0,15 + 0,2 : 2 = 0,25 mol

nCu = nCu2+ = 0,15 mol

=> m KL sau phản ứng = mFe bđ – mFe pư + mCu

=> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16 gam

Câu 2. HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS, Pt, SO2, Ag.

D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

Lời giải:

Đáp án D

Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

15NH4HCO3 + 5HNO3 → 10NH4NO3 + 2H2O + 15CO2

Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O

Câu 3. Có các mệnh đề sau:

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là

A. (1) và (3).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (2).

Lời giải:

Đáp án D

Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)

(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt

Câu 4. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Lời giải:

Đáp án C: FeCl3 + 3KOH → 3KCl + Fe(OH)3

Câu 5. Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Lời giải:
Đáp án C

Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D

Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SOtạo kết tủa => X là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO↓ + 2KOH

Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối A1 → muối A2 → muối A3 → Fe

A1, A2, A3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự A1, A2, A3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Lời giải:

Đáp án C

Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

Câu 7: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

A. ZnS + HNO3(đặc nóng)

B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)

C. FeSO4 + HNO3(loãng)

D. Cu + HNO3 (đặc nóng)

Lời giải:

Đáp án C

Fe2O3 + 6HNO→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag | Cu ra Cu(NO3)2

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl | NH4Cl ra NH4NO3

AgNO3 → Ag + NO2 + O2 l AgNO3 ra Ag

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 l AgNO3 ra AgCl

AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 | AgNO3 ra Ag

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!