Đề cương Học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
Chương 6: Từ
- Nam châm là các vật có khả năng hút các vật bằng sắt và một số vật liệu khác có từ tính. Khi cân bằng nam châm luôn chỉ một hướng xác định, một đầu chỉ hướng Bắc, đầu còn lại chỉ hướng Nam.
- Một số loại nam châm: nam châm thẳng, , nam châm hình chữ U, nam châm viên, …
- Ở hai đầu cực của nam châm có lực hút mạnh nhất.
- Nam châm nào cũng có hai từ cực: cực Bắc (N) và cực Nam (S). Khi đưa hai thanh nam châm lại gần nhau: các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
- Lực tác dụng của nam châm lên các vật có từ tính và các nam châm khác gọi là lực từ. Từ trường tồn tại trong không gian bao quanh một nam châm và trong không gian bao quanh dây dẫn mang dòng điện.
- Từ phổ là hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm tạo ra.
- Kim nam châm đặt trong từ trường thì định hướng theo đường sức của từ trường.
- Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường Trái Đất có chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu. Trái Đất là một nam châm khổng lồ có 2 địa cực từ không trùng với 2 cực địa lí.
La bàn là dụng cụ để xác định hướng địa lí. La bàn thường có cấu tạo: kim la bàn, vỏ la bàn, mặt la bàn
Chương 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
- Khái niệm chuyển hóa năng lượng: Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
- Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.
Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: Ánh sáng, Carbon dioxide, nước, nhiệt độ.
- Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể sinh vật.
- Phương trình: Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)
- Hô hấp tế bào diễn ra ở ti thể. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: nhiệt độ, độ ẩm và nước, nồng độ carbon dioxide, nồng độ khí oxygen,…
- Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường. Nước là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết đối với cơ thể con người.
- Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho động vật và con người: thức ăn và đồ uống. Trao đổi nước ở động vật và người gồm 3 giai đoạn là lấy vào, sử dụng, thải ra. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. Do vậy, cần uống đủ nước mỗi ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.
- Việc thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa
- Động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.
- Ở động vật đa bào phức tạp, hệ vận chuyển là hệ tuần hoàn. Ở người, thức ăn được tiêu hoá đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn (gồm 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ)
- Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật, động vật
Chương 8: Cảm ứng ở sinh vật
- Cảm ứng là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường để đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
- Đặc điểm:
- Cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm, khó nhận ra, có các hình thức như hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc,…
- Cảm ứng ở động vật thường diễn ra với tốc độ nahnh hơn, dễ nhận thấy,…
- Một số hình thức cảm ứng ở thực vật như: hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc,…
- Tập tính là một chuỗi các phản ứng của động vật trả lời các kích thích của môi trường. Tập tính ở động vật rất đa dạng và phức tạp.
- Phân loại: Tập tính ở động vật được chia thành 2 nhóm là tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
- Tập tính có thể thay đổi và được hình thành mới → Ứng dụng hiểu biết về tập tính trong sản xuất nông nghiệp, truy tìm tội phạm, xây dựng thói quen tốt trong sinh hoạt, làm việc, học tập,…
Chương 9: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Sinh trưởng ở sinh vật là quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lên.
- Phát triển ở sinh vật là quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. Ví dụ: sự ra rễ, ra lá, ra hoa, kết quả,…
- Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: chất dinh dưỡng, nước, nhiệt độ, ánh sáng.
- Sự sinh trưởng ở thực vật diễn ra ở các mô phân sinh. Phân loại: Mô phân sinh đỉnh, Mô phân sinh bên. Ở thực vật có hoa, quá trình sinh trưởng và phát triển chia thành các giai đoạn cơ bản sau: hạt – hạt nảy mầm – cây mầm – cây con – cây trưởng thành – cây ra hoa – cây tạo quả và hình thành hạt. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật nối tiếp nhau, tạo thành vòng đời của cây.
- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan trong cơ thể. Quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
Chương 10: Sinh sản ở sinh vật
- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển kế tục của loài.
- Có hai hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp yếu tố đực và cái. Trong sinh sản vô tính, cơ thể con mang đặc điểm di truyền từ mẹ nên giống nhau và giống mẹ.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật: nảy chồi (ở thủy tức,..), phân mảnh (ở đỉa, sao biển,…), trinh sản (ở ong, kiến,…),…
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp hai yếu tố đực và cái tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể mới. Cơ thể mang đặc điểm của cả bố và mẹ → Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật với sự thay đổi của môi trường sống.
- Sinh sản hữu tính ở thực vật bao gồm quá trình hình thành hạt phấn, noän, thu phấn, thụ
- tình, hình thành quả chứa hat. Hat chứa phôi phát triển thành cơ thế mới.
- Sinh sản hữu tính ở động vật bao gồm hình thành tinh trùng và hình thành trứng, thụ tỉnh,
- phát triển phối thành cơ thể mới.
* Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
Điểm phân biệt |
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
Sự tham gia của tính đực, cái |
Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, tế bào mẹ trực tiếp sinh trưởng và phát triển tạo thành cơ thể mới. |
Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. |
Đặc điểm di truyền |
Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ → Ít đa dạng về mặt di truyền. |
Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới → Có sự đa dạng di truyền cao hơn. |
Khả năng thích nghi |
Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. |
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với đời sống thay đổi. |
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật: Yếu tố bên ngoài (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…) và yếu tố bên trong (đặc điểm loài, hormone sinh sản)
II. Ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung chương X: Sinh sản ở sinh vật.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề:35% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 15% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 0,5 điểm; Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm = 30 tiết)
- Nội dung nửa sau học kì 2: 75% (7,5 điểm 31 tiết)
1. Ma trận Đề thi Học kì 2 KHTN 7 theo chương trình nối tiếp
Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 (nối tiếp)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chương 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật |
|
2 |
|
|
2 |
0,5 |
|||||
Chương 8. Cảm ứng ở sinh vật |
2 |
2 |
1 |
|
1 |
4 |
2 |
||||
Chương 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật |
1 |
2 |
|
2 |
|
|
1 |
4 |
3 |
||
Chương 10. Sinh sản ở sinh vật |
|
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
|
2 |
6 |
4,5 |
|
Tổng số ý/câu |
1 |
8 |
1 |
6 |
1 |
2 |
1 |
4 |
16 |
100 % |
|
Điểm số |
2 |
2 |
2 |
1,5 |
1 |
0,5 |
1 |
6 |
4 |
||
Tổng số điểm |
4 |
3,5 |
1,5 |
1 |
10 |
2. Ma trận Đề thi Học kì 2 KHTN 7 theo chương trình song song
Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 (song song)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chương VI. Từ |
|
1 |
|
1 |
|
2 |
1 |
|
1 |
4 |
3 |
Chương X. Sinh sản ở sinh vật |
1 |
6 |
1 |
4 |
|
1 |
|
1 |
2 |
12 |
7 |
Tổng số ý/câu |
1 |
7 |
1 |
5 |
|
3 |
1 |
1 |
3 |
16 |
100 % |
Điểm số |
2 |
1,75 |
2 |
1,25 |
|
0,75 |
2 |
0,25 |
6 |
4 |
|
Tổng số điểm |
3,75 |
3,25 |
0,75 |
2,25 |
10 |
III. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
Câu 2. Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 3. Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của
A. Bắc – Nam.
B. Đông – Tây.
C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây.
D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam.
Câu 4. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào?
A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hoá của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng.
D. sự sống của sinh vật.
Câu 6. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là
A. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.
B. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.
C. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.
D. nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.
Câu 7. Sản phẩm của quang hợp là
A. ánh sáng, diệp lục.
B. oxygen, glucose.
C. nước, carbon dioxide.
D. glucose, nước.
Câu 8. Cơ quan trao đổi khí ở giun đất, cá lần lượt là
A. qua da, qua hệ thống ống khí
B. qua mang, qua hệ thống ống khí
C. qua phổi, qua hệ thống ống khí
D. qua hệ thống ống khí, qua da
Câu 9. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
(2) Tốc độ thoát hơi nước nhanh.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
(4) Tốc độ thoát hơi nước chậm.
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có những đặc điểm nào?
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1),(4).
Câu 10. Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người:
A. nghiền nát – tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
B. tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng– nghiền nát – đào thải.
C. chuyển hóa dinh dưỡng – tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – đào thải.
D. tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
Câu 11. Khi ta chạm tay vào lá cây trinh nữ (xấu hổ), lá cây sẽ cụp lại (hình bên). Đây là hiện tượng gì?
A. hiện tượng va chạm.
B. hiện tượng cảm ứng.
C. hiện tượng hóa học.
D. hiện tượng sinh học.
Câu 12. Sinh trưởng ở sinh vật là
A. sự tăng về khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
B. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về khối lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
C. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể nhờ đó cơ thể lớn lên.
D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
Câu 13. Phát triển bao gồm
A. sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
B. sinh trưởng, phân hóa tế bào.
C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
D. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát triển hình thái cơ quan và cơ thể.
Câu 14: Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về
A. chiều dài.
B. chiều rộng.
C. khối lượng.
D. trọng lượng.
Câu 15. Còi xương, chậm lớn ở động vật và người do thiếu
A. vitamin C.
B. vitamin D.
C. vitamin A.
D. vitamin E.
Câu 16. Hình thức sinh sản nào sau đây là sinh sản vô tính?
A. Đẻ trứng.
B. Đẻ con.
C. Phân đôi cơ thể
D. Đẻ trứng và đẻ con.
Câu 17. Phương pháp nhân giống cây trồng nào sau đây cho ra số cây giống nhanh, đồng loạt, số lượng lớn, giá thành rẻ?
A. Giâm cành.
B. Chiết cành.
C. Ghép cây.
D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 18. Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm:
A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi.
C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá.
D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình
A. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
B. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành bào tử, bào tử phát triển thành cơ thể mới.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 20. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật gồm
A. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng.
B. ánh sáng, đặc điểm loài, nước, hormone sinh sản.
C. đặc điểm loài, nước, nhiệt độ, chất dinh dưỡng.
D. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng
Câu 21. Phát biểu nào là đúng khi nói về nam châm?
A. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
B. Có thể có nam châm một cực và nam châm hai cực.
C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn Cực Nam
Câu 22. Thí nghiệm nào chứng tỏ không gian tại một điểm trên bàn làm việc có tồn tại từ trường?
A. Kim nam châm không định hướng Bắc- Nam.
B. Kim nam châm luôn định hướng Bắc- Nam.
C. Kim nam châm luôn định hướng Đông- Nam…
D. Kim nam châm luôn định hướng Bắc- Tây.
Câu 23. Vì sao có thể nói Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ?
A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt thép mạnh hơn các vật bằng vật liệu khác.
C. Vì không gian bên trong và xung quanh Trái Đất tồn tại từ trường.
D. Vì trên bề mặt Trái Đất có nhiều mỏ đá nam châm.
Câu 24. Đâu là ứng dụng của nam châm điện trong đời sống?
A. La bàn.
B. Chuông điện.
C. Bàn là.
D. Cân.
2. Câu hỏi tự luận
Chương 6: Từ
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm có một số nam châm thẳng, để bảo quản từ tính của nam châm, theo em người ta nên để các nam châm như thế nào?
Hướng dẫn:
Để nam châm giữ được từ tính lâu dài, chúng ta cần bảo quản nam châm như sau:
- Không nung nóng nam châm hoặc đặt nam châm ở nơi có nhiệt độ cao.
- Không bẻ gãy, tránh làm va đập nam châm.
- Nên đặt một thanh sắt non nối hai từ cực của nam châm hoặc đặt hai nam châm ngược chiều nhau.
Câu 2: Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
Hướng dẫn:
Ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu là:
+ Có thể tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây
+ Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm mất hết từ tính.
+ Có thể thay đổi tên các cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.
Nhược điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu là:
+ Khi vận hành , sử dụng thì nam châm điện cần phải có một điện năng mạnh (dòng điện mạnh). Nếu dòng điện yếu, không ổn định thì sẽ dẫn đến tuổi thọ của sản phẩm thấp và hoạt động kém hiệu quả
Câu 3: Bố Nam cắt hai thanh đồng và sắt rồi sơn chúng cho đẹp. Mấy ngày sau, ông cần dùng thanh đồng nhưng lại quên mất thanh đồng là thanh nào vì hai thanh giống nhau cả về hình dạng lẫn màu sơn. Nếu em là Nam, em làm cách nào tìm ra thanh đồng giúp bố.
Hướng dẫn:
Ta đưa nam châm lại gần hai thanh kim loại, thanh nào bị nam châm hút là thanh sắt, thanh không bị hút là thanh đồng.
Chương 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Câu 1: Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật?
Hướng dẫn:
Quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật chịu ảnh hưởng bởi một số yếu tố môi trường như: Ánh sáng, nhiệt độ, lượng nước trong đất, độ pH, độ tơi xốp, thoáng khí.
Câu 2: Viết phương trình hô hấp ở tế bào? So sánh các thành phần tham gia hô hấp ở tế bào động vật và tế bào thực vật ?
Hướng dẫn:
- Phương trình: Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)
So sánh các thành phần tham gia hô hấp ở tế bào động vật và tế bào thực vật:
- Giống nhau: Đều sử dụng nguyên liệu gồm chất hữu cơ, oxygen.
- Khác nhau: Chất hữu cơ mà tế bào thực vật sử dụng có nguồn gốc từ quang hợp, chất hữu cơ mà tế bào động vật sử dụng được lấy từ thức ăn.
Câu 3: Giải thích vì sao cây bị héo khi thiếu nước? Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại?
Hướng dẫn:
Cây bị héo khi thiếu nước vì: Tế bào thực vật chứa khoảng 70 % là nước; ở thực vật thủy sinh, tỉ lệ này có thể lên đến 90 %. Tế bào thực vật khi có đủ nước sẽ cứng và chắc. Ngược lại, khi thiếu nước, tế bào sẽ không duy trì được hình dạng, mất sức trương nước dẫn đến hiện tượng cây bị héo.
Nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại thì các tế bào thiếu oxygen và chất dinh dưỡng, sự trao đổi chất trong tế bào dừng lại khiến tế bào có thể chết. Đồng thời, cơ thể cũng sẽ bị nhiễm độc bởi các chất bài tiết trong tế bào do không được thải ra ngoài.
Chương 8: Cảm ứng ở sinh vật
Câu 1: Vì sao khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí, thiên lí…người trồng thường phải làm giàn cho cây?
Hướng dẫn:
Người ta thường làm giàn cho mướp, bầu, bí, thiên lí… vì các loại cây này thuộc loại cây thân leo và có tua cuốn. Chúng cần có giá thể để tiếp xúc, sau đó quấn quanh giá thể để leo lên cao. Vậy nên khi trồng các loại cây đó, người ta thường làm giàn để tạo điều kiện cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Câu 2: Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.
Hướng dẫn:
Đây là tập tính bẩm sinh của ve sầu. Vì: ấu trùng từ khi vừa nở ra đã có tập tính này (tập tính vừa sinh ra đã có).
Câu 3: Hiện tượng bú mẹ là một tập tính đặc trưng của con non ở người và các loài động vật có vú. Theo em hiện tượng này được xếp vào loại tập tính nào?
Hướng dẫn:
Hiện tượng bú mẹ là tập tính bẩm sinh.
Chương 9: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Câu 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam. Từ đó, cho biết những biến đổi nào diễn ra trong đời sống của cây cam thể hiện sự phát triển?
Hướng dẫn:
Sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam: Hạt → Hạt nảy mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa, kết quả.
- Những biến đổi diễn ra trong đời sống của cây cam thể hiện sự phát triển là: sự nảy mầm thành cây con, sự ra rễ, sự ra lá, sự ra cành, sự ra hoa, kết quả,…
Câu 2: Dùng vôi vẽ một vòng quanh thân cây (ví dụ: cây phượng) cách mặt đất khoảng 1 m. Dự đoán khoảng cách từ mặt đất đến vết vôi ở các năm sau và giải thích.
Hướng dẫn:
Qua các năm, khoảng cách từ mặt đất đến vòng vôi không đổi vì cây cao lên do mô phân sinh đỉnh (phía ngọn cây).
Câu 3: Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Hướng dẫn:
- Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.
Câu 4: Tại sao trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm có nhiệt độ từ 35 – 40 độ C?
Hướng dẫn:
Trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm từ 35 – 40 độ C nhằm mục đích cung cấp độ ẩm và nhiệt độ phù hợp cho hạt, giúp tăng quá trình hô hấp tế bào của hạt, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt, tạo điều kiện thuận lợi để hạt nảy mầm.
Chương 10: Sinh sản ở sinh vật
Câu 1: Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.
Hướng dẫn:
Sinh sản hữu tính ở thực vật gồm các giai đoạn: tạo giao tử; thụ phấn; thụ tinh; hình thành quả và hạt.
Tạo giao tử: Khi hoa trưởng thành, bộ phận nhị sẽ được hình thành bao phấn chứa giao tử đực; bộ phận nhụy sẽ hình thành bầu nhụy chứa giao tử cái.
Thụ phấn: Khi giao tử đực từ bao phấn của nhị vỡ ra, nhờ gió, nhờ con người, nhờ côn trùng… nên chúng được di chuyển đến đầu nhụy để chuẩn bị cho quá trình thụ tinh.
Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) để tạo thành hợp tử. Thực chất quá trình này là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn được thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên để tạo quả chứa hạt. Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt.
Câu 2: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác.
Hướng dẫn:
Ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng:
- Phôi được nuôi dưỡng bằng cách lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai nên thai nhi luôn có nguồn cung cấp chất dinh dưỡng dồi dào, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.
- Phôi trong bụng mẹ được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân gây hại.
Câu 3: Tại sao cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người?
Hướng dẫn:
Cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người vì:
+ Việc tăng sinh sản ở động vật và thực vật để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người.
+ Việc phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người để đảm bảo sức khỏe của người mẹ và trẻ em đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống; công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em. Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống (ý tế, giáo dục, nhà ở,…) và cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.
Câu 4: Em hãy đề xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người.
Hướng dẫn:
Một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người:
+ Các biện pháp hiệu quả thường dùng để tránh có thai ngoài ý muốn như sử dụng bao cao su, đặt vòng tránh thai, uống thuốc tránh thai, cấy que tránh thai,…
+ Biện pháp hỗ trợ sinh con cho những cặp vợ chồng hiếm muộn là thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm.
+ Chế độ hoạt động, nghỉ ngơi và chế độ dinh dưỡng hợp lí, tinh thần thoải mái cũng là những việc nên làm để có thể sinh được những đứa con khỏe mạnh.
IV. Đề thi minh họa
1. Đề thi minh họa theo chương trình nối tiếp
Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ
A. sự ma sát với thành động mạch.
B. sự va đẩy của các tế bào máu.
C. sự co bóp của mao mạch.
D. sự co bóp của tim.
Câu 2: Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?
A. Nhiệt độ cao và độ ẩm trung bình.
B. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm trung bình.
C. Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp.
D. Nhiệt độ trung bình và độ ẩm cao.
Câu 2: Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là
A. các nhận biết.
B. các kích thích.
C. các cảm ứng.
D. các phản ứng.
Câu 4: Tập tính học được là
A. loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.
B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.
C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững.
Câu 5: Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?
A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại.
B. Tính hướng sáng của cá.
C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn.
D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là tập tính bẩm sinh ở động vật?
A. Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.
B. Sáo học nói tiếng người.
C. Trâu bò nuôi trở về chuồng khi nghe tiếng kẻng.
D. Khỉ tập đi xe đạp.
Câu 7: Thực vật sinh trưởng nhờ hoạt động của
A. mô dẫn.
B. mô biểu bì.
C. mô phân sinh.
D. mô xốp.
Câu 8: Phát triển bao gồm
A. sinh trưởng và phân chia tế bào.
B. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh đột biến về hình thái cơ thể.
D. phân chia và phân hóa tế bào, phát sinh các đột biến để hình thành cơ quan mới.
Câu 9: Khi trời lạnh, nếu không được bổ sung thêm thức ăn thì sinh trưởng của động vật sẽ giảm do
A. khi trời lạnh, quá trình trao đổi chất của động vật bị ức chế.
B. khi trời lạnh, quá trình chuyển hóa năng lượng của động vật bị ức chế.
C. khi trời lạnh, động vật mất nhiều năng lượng để duy trì nhiệt độ cơ thể.
D. khi trời lạnh, động vật mất nhiều nước để duy trì nhiệt độ cơ thể.
Câu 10: Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?
A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.
B. Trồng xen canh hoặc làm luống.
C. Tưới nước cho cây trồng.
D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.
Câu 11: Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là
A. sinh sản hữu tính.
B. sinh sản phân đôi.
C. sinh sản bào tử.
D. sinh sản sinh dưỡng.
Câu 12: Hoa lưỡng tính là
A. hoa có đài, tràng và nhụy hoa.
B. hoa có đài, tràng và nhị hoa.
C. hoa có nhị và nhụy hoa.
D. hoa có đài và tràng hoa.
Câu 13: Hình thức sinh sản nào dưới đây là hình thức sinh sản hữu tính?
A. Sinh sản trinh sinh ở ong.
B. Phân đôi của trùng roi xanh.
C. Nảy chồi ở thủy tức.
D. Đẻ con ở lớp Thú.
Câu 14: Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?
A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.
B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.
C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.
D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.
Câu 15: Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì
A. dễ trồng, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.
B. dễ nhân nhanh giống, tốn ít công chăm sóc và cho năng suất quả cao vượt trội.
C. tránh được sâu bệnh gây hại, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 16: Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long nhằm
A. kích thích thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.
B. kích thích khả năng sinh trưởng của cây thanh long.
C. tăng cường khả năng chống chịu của cây thanh long.
D. kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Bài 2 (1 điểm): Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?
Bài 3:
a) (2 điểm) Phân biệt các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành.
b) (1 điểm) Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?
2. Đề thi minh họa theo chương trình song song
Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Nam châm có tác dụng gì?
A. Xác định phương hướng.
B. Hút các vật liệu từ.
C. Đẩy hoặc hút các nam châm khác.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Khi ta sử dụng la bàn để xác định phương hướng thì kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí vì
A. kim là bàn chỉ không chính xác.
B. kim la bàn còn chịu tác dụng của từ trường khác.
C. trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.
D. trục từ và trục quay của Trái Đất trùng nhau.
Câu 3: Ta có thể giảm từ trường của nam châm điện bằng cách nào hiệu quả nhất?
A. Tăng độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
B. Giảm độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
C. Tăng độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
D. Giảm độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
Câu 4: Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?
A. Thanh thép bị nóng lên.
B. Thanh thép trở thành một nam châm.
C. Thanh thép phát sáng.
D. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.
Câu 5: Trinh sản là hình thức sinh sản trong đó
A. chồi được mọc ra từ cơ thể mẹ.
B. mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ có thể phát triển thành một cơ thể mới.
C. tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới.
D. có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Câu 6: Thực vật có hai hình thức sinh sản vô tính là
A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
B. sinh sản sinh dưỡng và nảy chồi.
C. sinh sản bào tử và phân mảnh.
D. nảy chồi và phân mảnh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sinh sản vô tính ở sinh vật?
A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ có sự tham gia của một cơ thể (mẹ).
B. Từ một cơ thể mẹ ban đầu tiến hàn sinh sản vô tính luôn tạo ra hai cơ thể con mới.
C. Sinh sản vô tính xuất hiện ở nhiều nhóm sinh vật như: vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
D. Trong sinh sản sinh dưỡng, cơ thể mới được tạo thành từ các cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 8: Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là
A. sinh sản sinh dưỡng.
B. nảy chồi.
C. phân đôi.
D. sinh sản bằng bào tử.
Câu 9: Quá trình di chuyển của hạt phấn đến đầu nhụy gọi là
A. thụ tinh.
B. thụ phấn.
C. hình thành quả.
D. hình thành hạt.
Câu 10: Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với
A. loài đẻ trứng.
B. loài đẻ con.
C. loài đẻ trứng và loài đẻ con.
D. loài sinh sản nảy chồi.
Câu 11: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở sinh vật?
A. Ở thực vật, noãn đã thụ tinh phát triển thành hợp tử, hợp tử phát triển thành hạt.
B. Ở động vật, các loài có hình thức thụ tinh ngoài thường sống ở trên cạn.
C. Ở động vật, phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ đối với động vật đẻ trứng và đẻ con.
D. Ở thực vật, nếu không xảy ra thụ tinh, bầu nhụy sẽ phát triển thành quả không hạt.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quả?
A. Phôi phân chia và sinh trưởng dày lên hình thành quả.
B. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
C. Quả có thể là phương tiện để phát tán hạt.
D. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên, phát triển thành.
Câu 13: Trong điều khiển sinh sản ở động vật, biện pháp nào sau đây có thể thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?
A. Thay đổi yếu tố môi trường.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Sử dụng hormone.
Câu 14: Cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là
A. các hoạt động lấy nước và chất dinh dưỡng.
B. các hoạt động lấy oxygen và carbon dioxide.
C. các hoạt động sống ở cấp độ tế bào.
D. các hoạt động sống ở cấp độ cơ quan.
Câu 15: Gần đến Tết, người ta thường thắp đèn vào những ruộng hoa cúc vì
A. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để kích thích quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
B. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng yếu, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
C. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày ngắn; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
D. hoa cúc ra hoa trong điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài; thắp đèn để ức chế quá trình nở hoa sớm giúp cây ra hoa đúng dịp Tết.
Câu 16: Vì sao khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành?
A. Vì thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.
B. Vì tốc độ thoát hơi nước của các cây trên rất nhanh.
C. Vì cành của các cây trên quá to, khó đứng vững.
D. Vì khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây trên kém.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tại sao người ta chọn sắt non làm lõi của nam châm điện?
Bài 2 (2 điểm): Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Bài 3 (2 điểm): Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Hướng dẫn giải đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. D |
2. C |
3. B |
4. B |
5. C |
6. A |
7. B |
8. A |
9. B |
10. A |
11. D |
12. A |
13. D |
14. C |
15. B |
16. A |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Lõi của nam châm điện làm bằng sắt non vì ta có thể làm mất từ tính của nam châm điện dễ dàng do khi không có dòng điện chạy qua, sắt non mất hết từ tính.
Bài 2: (2 điểm)
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
- Nảy chồi là hình thức sinh sản trong đó “chồi” được mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên và tách ra khỏi cơ thể mẹ thành cơ thể mới hoặc vẫn dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn gồm nhiều cá thể. Ví dụ: thủy tức, san hô,…
- Phân mảnh là hình thức sinh sản mà mỗi mảnh nhỏ riêng biệt của cơ thể mẹ phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh. Ví dụ: Giun dẹp, sao biển,…
- Trinh sản là hình thức sinh sản trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới. Ví dụ: ong, kiến, rệp,…
Bài 3: (2 điểm)
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
- Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành con non. |
- Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành con non. |
- Cơ thể con chỉ nhận được vật chất di truyền từ cơ thể mẹ → Các cơ thể con giống nhau và giống cơ thể mẹ. |
- Cơ thể con nhận được vật chất di truyền từ cơ thể mẹ và cơ thể bố → Các cơ thể con có đặc điểm giống bố mẹ và có đặc điểm khác bố mẹ. |
- Các cơ thể con thích nghi với điều kiện sống ổn định, ít thay đổi. |
- Các cơ thể con thích nghi tốt với đời sống thay đổi do có sự đa dạng về mặt di truyền. |
Xem thêm các Đề cương môn Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác: