Đề cương ôn tập Học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 7 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

1. PHẦN HÓA

- Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử.

- Hóa trị được biểu thị bằng các chữ số La Mã (I; II; III, IV …)

- Để xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, người ta dựa vào hóa trị hóa trị của Hydrogen là I; hóa trị của Oxygen là II.

- Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia.

- Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

- Viết công thức hóa học của đơn chất:

    + Công thức hóa học của đơn chất được biểu diễn bằng kí hiệu hóa học kèm với chỉ số ghi ở bên dưới, bên phải kí hiệu.

   + Một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường) có công thức hóa học chung là Ax.

   + Đối với đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim ở thể rắn quy ước CTHH là kí hiệu nguyên tố.

   + Ví dụ: Kim loại iron có công thức hóa học là Fe; sodium là Na; ...

   + Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất phosphorus là P; carbon là C;...

- Viết công thức hóa học của hợp chất:

   + Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo thành kèm chỉ số ở bên dưới, bên phải kí hiệu.

   + Công thức chung của phân tử có dạng: AxBy

Tài liệu VietJack

    + VD: phân tử nước gồm 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen, công thức hóa học của phân tử nước là H2O.

- Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất

     + Phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất được tính bằng tỉ số giữa khối lượng của nguyên tố đó trong một phân tử hợp chất và khối lượng phân tử (KLPT) của hợp chất.

     + Với hợp chất AxBy, ta có: 

Tài liệu VietJack

     + Tổng tất cả các phần trăm nguyên tố trong một phân tử luôn bằng 100%.

- Xác định công thức hóa học:

     + Xác định công thức hóa học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử

         Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát);

Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất;

Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm.

     + Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị

   Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát);

   Bước 2: Lập biểu thức tính dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử.

   Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hóa học cần tìm.

2. PHẦN LÝ

BÀI 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG

- Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

- Tốc độ của chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính tốc độ: v=st

Trong đó:    v là tốc độ vật chuyển động (m/s)

                             s là quãng đường vật đi được (m)

                             t là thời gian đi hết quãng đường đó (s)

- Đơn vị tốc độ: Trong hệ đơn vị đo lường chính thức của nước ta, đơn vị tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). Ngoài ra còn các đơn vị khác là mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s).

- Cách chuyển đổi đơn vị giữa km/h và m/s:                

Đổi từ km/h ra m/s ta lấy số cần đổi chia 3,6.

Đổi từ m/s ra km/h ta lấy số cần đổi nhân 3,6.

BÀI 9. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG - THỜI GIAN

- Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.

    - Ví dụ: Cho bảng số liệu về thời gian và quãng đường của ca nô.

             Hãy vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của ca nô.

Thời điểm

6h00

6h30

7h00

7h30

8h00

Thời gian chuyển động t (h)

0

0,5

1,0

1,5

2,0

Quãng đường s (km)

0

15

30

45

60

Tài liệu VietJack

     - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, có thể tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ hoặc thời gian chuyển động của vật).

BÀI 10. ĐO TỐC ĐỘ

    - Để đo tốc độ v người ta cần đo quãng đường s vật đi được và thời gian chuyển động t của vật.

    - Để đo thời gian, nhằm xác định tốc độ của một vật chyển động, ta sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.

BÀI 11. TỐC ĐỘ VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

     - Thiết bị bắn tốc độ là máy đo tốc độ từ xa, giúp kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông.

     - Thiết bị bắn tốc độ đơn giản gồm một camera theo dõi ô tô chạy trên đường và một máy tính nhỏ trong camera để tính tốc độ của ô tô.

     - Người điều khiển phương tiện giao thông phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ, điều khiển xe trong giới hạn tốc độ cho phép để giữ an toàn cho chính mình và cho những người khác.

CHỦ ĐỀ 4: ÂM THANH

BÀI 12. MÔ TẢ SÓNG ÂM

- Sự rung động qua lại vị trí cân bằng (hay vị trí đứng yên ban đầu) của những vật khi phát ra âm thanh được gọi là dao động.

- Vật dao động phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.

- Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường, được gọi là sóng âm.

- Sóng âm truyền được trong các môi trường: rắn, lỏng và khí. Không truyền được trong môi trường chân không.

BÀI 13. ĐỘ TO VÀ ĐỘ CAO CỦA ÂM

1. Độ to của âm

- Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.

- Âm nghe được càng to khi biên độ âm càng lớn.

- Âm nghe được càng nhỏ khi biên độ âm càng nhỏ.

2. Độ cao của âm

- Tần số là số dao động của vật thực hiện được trong một giây. Đơn vị tần số là héc (Hz).

- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số âm càng lớn.

- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số càng nhỏ.

BÀI 14. PHẢN XẠ ÂM

- Sóng âm phản xạ khi gặp vật cản.

- Các vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt. VD: gạch, cửa kính, tường, ...

- Các vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. VD: thảm, xốp, vải, ...

- Tiếng vang hình thành khi âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít nhất là 115 giây.

- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động của con người.

- Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là: tác động vào nguồn âm, phân tán âm trên đường truyền, ngăn chặn sự truyền âm.

II. Ma trận

3 Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

III. Câu hỏi ôn tập

1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Bạn Minh rời nhà lúc 6 giờ 15 phút và đi xe máy điện đến trường với tốc độ 14 km/h. Biết nhà bạn Minh cách trường 3,5 km. Như vậy, Minh này sẽ tới trường lúc mấy giờ?

A. 6 giờ 30 phút.
C. 6 giờ 38 phút.
B. 6 giờ 45 phút.
D. 7 giờ.

Câu 2: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, nội dung nào sau đây không đảm bảo được an toàn giao thông?

A. Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện phía trước.
B. Tăng tốc độ khi trời khô ráo.
C. Giảm tốc độ khi trời mưa.
D. Tuân thủ đúng giới hạn về tốc độ.

Câu 3: Tần số dao động càng cao thì

A. âm nghe càng trầm
B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa
D. âm nghe càng bổng

Câu 4: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

A. to
B. bổng
C. thấp
D. bé

Câu 5: Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe thấy âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là:

A. luồng gió
B. luồng gió và lá cây
C. lá cây
D. thân cây

Câu 6: Khi bác bảo vệ đánh trống và tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ vào lớp, âm thanh ấy được tạo ra bởi sự dao động của:

A. dùi trống.
B. mặt trống.
C. các chân đỡ của trống.
D. tay của bác bảo vệ

Câu 7: Trong thí nghiệm tạo âm trầm, bổng bằng thước, phần tự do của thước dao động càng nhanh thì âm phát ra có

A. tần số càng lớn.
B. tần số càng nhỏ.
C. biên độ càng lớn.
D. biên độ càng nhỏ.

Câu 8: Vật nào sau đây phản xạ âm kém nhất?

A. Tường bê tỏng.
B. Sàn đá hoa cương.
C. Cửa kính.
D. Tấm xốp bọt biển.

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?

a. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D.Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.

Câu 10. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt là

A. proton, neutron và electron.
B. proton và neutron.
C. electron và proton.
D. electron và neutron.

Câu 11. Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron của nguyên tử silicon là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 12. Kí hiệu Na chỉ nguyên tố nào sau đây?

A. Potassium.
B. Sodium.
C. Magnesium.
D. Neon.

Câu 13. Cho các chất sau: ammonia, hydrogen chloride, sodium, mercury. Số đơn chất là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 14. Khi tạo thành liên kết trong phân tử NaCl, nguyên tử Cl có xu hướng

A. nhận 1 electron.
B. nhường 1 electron.
C. góp chung 1 electron.
D. nhường 7 electron.

Câu 15. Cho mô hình phân tử N2 như sau:

Tài liệu VietJack

Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là

A. 6.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 16. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3

A. III.
B. II.
C. I.
D. IV.

Câu 17. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị V và O là

A. NO.
B. NO2.
C. N2O3.
D. N2O5.

Câu 18. Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

Họ và tên

Quãng đường

Thời gian

Nguyễn Anh

200 m

20

Lê Hòa

200 m

20,32

Phạm Giang

200 m

19,86

Trần Tùng

200 m

19,98

A. Nguyễn Anh.
B. Lê Hòa.
C. Phạm Giang.
D. Trần Tùng.

Câu 19. Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

Tài liệu VietJack

A. Cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên.
B. Cho phép các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h.
C. Các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối thiểu 40 km/h.
D. Cho các phương tiện ưu tiên được chạy với tốc độ 40 km/h.

Câu 20. Khi đánh đàn, âm thanh phát ra được khi nào?

A. Ngay khi cầm đàn.
B. Khi dây đàn dao động.
C. Khi đánh vào hộp đàn.
D. Khi dây đàn được chỉnh căng.

Câu 21. Hạ âm là âm có tần số

A. trên 20000 Hz.
B. dưới 20000 Hz
C. trên 20 Hz.
D. dưới 20 Hz.

Câu 22: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ô nhiễm tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
B. Âm thanh nào cũng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ cho con người.
C. Nơi nào có tiếng ồn to kéo dài thì nơi đó bị ô nhiễm tiếng ồn.
D. Cần có các biện pháp làm giảm tiếng ồn ở nơi bị ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 23. Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?

A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.
B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.
C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.
D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.

Câu 24. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?

A. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.

B. Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.

C. Ảnh tạo bởi gương phẳng cùng chiều với vật.

D. Cả A, B, C.

Câu 25. Xác định ảnh của điểm tạo bởi gương phẳng bằng cách?

A. Vẽ ảnh của điểm đối xứng qua gương phẳng.
B. Kéo dài các tia phản xạ cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.
C. Cả A và B.
D. Kéo dài các tia tới cắt tại đâu tại đó là ảnh của điểm.

Câu 26. Kí hiệu hóa học của nguyên tố carbon là

A. Ca.
B. C.
C. Cu.
D. Cs.

Câu 27. Nguyên tố X có số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

A. Chu kì 1.
B. Chu kì 2.
C. Chu kì 3.
D. Chu kì 4.

Câu 28. Trong các chất sau: khí ammonia; ethanol; khí nitrogen; khí carbon dioxide. Đơn chất là

A. khí ammonia.
B. ethanol.
C. khí carbon dioxide.
D. khí nitrogen.

Câu 29. Liên kết được hình thành trong phân tử carbon dioxide là

A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. liên kết hydrogen.
D. liên kết kim loại.

Câu 30. Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông đường bộ?

A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.
B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.
C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 31. Âm phản xạ là gì?

A. Là âm dội lại khi gặp gương phẳng.
B. Là âm dội lại khi gặp vật cản.
C. Là âm tới gặp vật cản.
D. Là âm tới gặp gương phẳng.

Câu 32. Bề mặt vật nào phản xạ âm tốt?

A. Tấm gỗ.
B. Tấm kính.
C. Tấm vải.
D. Miếng xốp.

Câu 33. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Hiện tượng phản xạ ánh sáng tạo ra ảnh của vật.
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng không tạo ra ảnh của vật.
C. Hiện tượng phản xạ khuếch tán tạo ra ảnh của vật.
D. Cả B và C đúng.

Câu 34: Trao đổi chất ở sinh vật là

A. sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường giúp sinh vật phát triển.
B. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật đảm bảo duy trì sự sống.
C. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật và sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
D. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Câu 35. Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?

A. Hydrogen.
B. Oxygen.
C. Nitrogen.
D. Carbon dioxide.

Câu 36. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán.
B. Thẩm thấu.
C. Bán thấm.
D. Đối lưu.

Câu 37. Nhóm yếu tố nào sau đây chứa các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào?

A. Nhiệt độ, độ ẩm và nước, ánh sáng.
B. Nhiệt độ, hàm lượng oxygen, ánh sáng, độ pH.
C. Nhiệt độ, độ ẩm và nước, hàm lượng oxygen, hàm lượng carbon dioxide.
D. Hàm lượng oxygen, hàm lượng carbon dioxide, ánh sáng.

Câu 38. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào.
B. Đó là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. Tốc độ hô hấp tế bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
D. Đó là quá trình chuyển hóa năng lượng rất quan trọng của tế bào.

Câu 39. Hình thức cảm ứng ở động vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Thường diễn ra chậm, dễ nhận thấy.
C. Thường diễn ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Thường diễn ra chậm, khó nhận thấy.

Câu 40. Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường bị giảm đi?

A. Vì ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
B. Vì nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
C. Vì nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.
D. Vì ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.

Câu 41. Vì sao có tên gọi là cây hoa mười giờ?

A. Vì cây hoa mười thường hô hấp vào lúc 10 giờ.
B. Vì cây hoa mười giờ thường nở vào lúc 10 giờ.
C. Vì cây hoa mười thường thoát hơi nước vào lúc 10 giờ.
D. Vì cây hoa mười thường quang hợp vào lúc 10 giờ.

2. Câu hỏi tự luận

Câu 1: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

Vật A trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

Vật B dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

Trong 1 giây vật C dao động được 70 dao động.

Trong một phút vật D dao động được 1000 dao động.

Câu 2: Giải thích vì sao:

a. Trong phòng thu âm, phòng karaoke, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung.

b. Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đổng thời hướng tai vể phía nguồn âm, chúng ta có thể nghe rò hơn.

Câu 3: Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Câu 4: Hợp chất X có công thức FexOy, trong đó O chiếm 30% theo khối lượng. Biết khối lượng phân tử X là 160 amu.

a. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.

b. Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?

Câu 5:

a. Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?

Tài liệu VietJack

b. Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 5 giây. Tính độ sâu của biển? Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s.

c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?

Câu 6: Cho mô hình nguyên tử sodium như sau:

Xác định các thông tin sau về nguyên tố sodium: số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng.

Tài liệu VietJack

Cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của sodium trong bảng tuần hoàn.

Câu 7: Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó O chiếm 36,36%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 44 amu.

Xác định công thức hóa học của hợp chất.

Xác định hóa trị của N trong hợp chất vừa tìm được ở ý (a).

Câu 8: 

a. Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1,2 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là bao nhiêu?

b. Em phải đứng cách xa một vách núi một khoảng bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340 m/s.

c. Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2 cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là bao nhiêu?

Câu 9: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt (iron) có hóa trị III và oxygen.

Câu 10: Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

Câu 11: Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật.

Câu 12: 

a. Tại sao khi trồng cây đậu cô ve leo, đậu đũa,… người ta cần làm giàn?

Hoàn thành bảng sau:

Ví dụ về tập tính

Ý nghĩa đối với động vật

Chim yến làm tổ, ấp trứng.

 

Hổ thực hiện nhiều hoạt động như rình, rượt và vồ mồi để săn mồi.

 

Ong có tập tính sống thành đàn. Trong một đàn ong, có sự phân công về chức năng thành ong chúa, ong đực và ong thợ.

 

Sư tử dùng nước tiểu để đánh dấu. Khi có những kẻ xâm phạm xuất hiện, chúng sẽ chiến đấu một cách quyết liệt.

 

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Trong nguyên tử, hạt không mang điện là

A. proton.

B. neutron.

C. electron.

D. hạt nhân.

Câu 2. Nguyên tố có kí hiệu hóa học Cl là

A. chlorine.

B. carbon.

C. copper.

D. calcium.

Câu 3. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đặc điểm nào sau đây?

A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

B. Có số lớp electron bằng nhau.

C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau.

D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 4. Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là

A. 44 amu.

B. 28 amu.

C. 40 amu.

D. 20 amu.

Câu 5. Cho các hợp chất sau: SO2, H2O, NaCl, CO. Hợp chất ion là

A. SO2.

B. H2O.

C. NaCl.

D. CO.

Câu 6. Số nguyên tử có trong phân tử MgCO3 là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 7. Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O3 là

A. V.

B. IV.

C. I.

D. III.

Câu 8. Hoàn thành nhận định sau: “Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng …”.

A. góp chung proton.

B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

D. góp chung electron.

Câu 9. Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được thông tin nào sau đây?

A. Tốc độ chuyển động.

B. Thời gian chuyển động.

C. Quãng đường chuyển động.

D. Cả A, B và C.

Câu 10. Lúc 7 giờ, bạn Hà đi bộ từ nhà đến trường với tốc độ 5 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn Hà đến trường dài 1,5 km. Hỏi bạn Hà đến trường lúc mấy giờ?

A. 7 h 30 min.

B. 7 h 15 min.

C. 7 h 18 min.

D. 7 h 45 min.

Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước thẳng và đồng hồ bấm giây.

B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ bấm giây.

D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

Câu 12. Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?

A. Màng loa trong điện thoại.

B. Bạn Hà.

C. Màn hình của điện thoại.

D. Nút chỉnh âm trên điện thoại.

Câu 13. Tiếng đàn không thể truyền được trong

A. khí neon.

B. tường.

C. chuông đã hút chân không.

D. dung dịch nước đường.

Câu 14. Ta nghe được âm càng to khi

A. tần số âm càng lớn.

B. tần số âm càng nhỏ.

C. biên độ âm càng lớn.

D. biên độ âm càng nhỏ.

Hướng dẫn giải

Câu 15. Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì?

3 Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

A. Hình a.

B. Hình b.

C. Hình c.

D. Hình d.

Câu 16. Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?

A. i’ = 300.

B. i’ = 400.

C. i’ = 600.

D. i’ = 450.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài (1 điểm): Nguyên tử carbon có 6 proton.

a) Có bao nhiêu electron trong nguyên tử carbon?

b) Biết hạt nhân nguyên tử carbon có 6 neutron, tính khối lượng nguyên tử của carbon theo đơn vị amu.

Bài 2 (2 điểm):

a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất vừa lập ở ý a). Biết khối lượng nguyên tử Si là 28.

Bài 3 (3 điểm):

a. Một vật chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian như sau. Tốc độ của vật trong 40s đầu là:

3 Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

b. Trong 20 s một lá thép thực hiện được 5000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là bao nhiêu?

c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó.

Hướng dẫn giải - Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Trong nguyên tử, hạt không mang điện là neutron.

Câu 2.

Đáp án đúng là A.

Chlorine có kí hiệu hoá học là Cl.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B.

Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải.

Câu 4.

Đáp án đúng là: A.

Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 12.1 + 16.2 = 44 (amu).

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Hợp chất ion là: NaCl

Câu 6.

Đáp án đúng là: C.

Phân tử MgCO3 có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

Số nguyên tử là 1 + 1 + 3 = 5.

Câu 7.

Đáp án đúng là: D

Hoá trị của oxygen là II, đặt hóa trị của N là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

Câu 8.

Đáp án đúng là: D

Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng góp chung electron.

Câu 9.

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta xác định được:

+ Tốc độ chuyển động.

+ Quãng đường chuyển động.

+ Thời gian chuyển động.

Câu 10.

Đáp án đúng là: C

Thời gian bạn Hà đi từ nhà đến trường là:

t=sv=1,55=0,3(h)=18(min)

Thời điểm bạn Lan đến trường là: 7h + 18min = 7h18min

Câu 11.

Đáp án đúng là: D

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ.

Câu 12.

Đáp án đúng là: A

Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm là mang loa trong điện thoại dao động.

Câu 13.

Đáp án đúng là: C

Tiếng đàn sáo không thể truyền được trong chuông đã hút chân không.

Câu 14.

Đáp án đúng là: C

Ta nghe được âm càng to khi biên độ âm càng lớn.

Câu 15.

Đáp án đúng: C

A – chùm sáng song song

B – chùm sáng hội tụ

D – tia sáng

Câu 16.

Đáp án đúng: A

Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc tới bằng góc phản xạ nên khi

i = 300 thì i’ = 300.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a) Số electron = số proton ⇒ Nguyên tử carbon có 3 electron.

b) Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân.

Khối lượng nguyên tử carbon là: 6 + 6 = 12 (amu).

Bài 2:

a) Lập công thức hóa học của hợp chất:

Đặt công thức hóa học của hợp chất: SixOy.

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

x.IV = y.IIxy=IIIV=12

Chọn x = 1 và y = 2.

Công thức hóa học của hợp chất là: SiO2.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố:

Khối lượng phân tử SiO2: 28 + 16.2 = 60 (amu).

Phần trăm khối lượng Si trong SiO2 là:

2860.100%=46,67%

Phần trăm khối lượng O trong SiO2 là:

100% - 46,67% = 53,33%

Bài 3:

a. Tốc độ của vật trong 40s đầu là:v=st=5020=10040=2,5(m/s)

b. Tần số dao động của lá thép là: 5000 : 20 = 250 Hz.

c. Do khoảng cách giữa người và gương ra xa 1,2 m nên khoảng cách từ ảnh đến gương ra xa 1,2 m.

Vậy ảnh của người đó ra xa người đó một khoảng 2,4 m.

.........................................................................................................

Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là

A. hạt proton.

B. hạt neutron.

C. hạt electron.

D. hạt nhân.

Câu 2. Kí hiệu hóa học của nguyên tố đồng (copper) là

A. Cs.

B. Cu.

C. Ca.

D. Co.

Câu 3. Cho các nguyên tố sau: Ba; Cu; Fe; Si. Nguyên tố phi kim là

A. Ba.

B. Cu.

C. Fe.

D. Si.

Câu 4. Cho các chất sau: muối ăn; khí carbon dioxide; khí helium; carbon. Số đơn chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5. Khối lượng phân tử NO2 là

A. 46 amu.

B. 44 amu.

C. 30 amu.

D. 28 amu.

Câu 6. Hợp chất ion là

A. CO.

B. MgO.

C. H2O.

D. CO2.

Câu 7. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất KNO3 là

A. 38,6%.

B. 13,9%.

C. 47,5%.

D. 40,0%.

Câu 8. Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là

A. I.

B. II.

C. IV.

D. VI.

Câu 9. Một đoàn tàu chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như sau. Nhận xét nào là đúng?

3 Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

A. Đoàn tàu xuất phát lúc 0 giờ.

B. Đoàn tàu xuất phát lúc 1 giờ.

C. Đoàn tàu chạy một mạch không dừng lại giữa đường.

D. Đoàn tàu đi được 1 giờ thì dừng lại nghỉ trong 30 phút.

Câu 10. Trên đường đi học, Lan đếm được mình bước 1530 bước. Biết mỗi bước trung bình dài 0,5 m. Quãng đường Lan đi học dài là:

A. 1530 m.

B. 765 m.

C. 3060 m.

D. 1500 m.

Câu 11. Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là

A. đo thời gian chuyển động của phương tiện giao thông.

B. kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông.

C. đo quãng đường chuyển động của phương tiện giao thông.

D. kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.

Câu 12. Vì sao ta không thể nghe được sóng hạ âm do các con cá voi hoặc tê giác phát ra?

A. Vì âm có tần số quá lớn.

B. Vì âm có tần số quá nhỏ.

C. Vì âm có biên độ quá nhỏ.

D. Vì âm có biên độ quá lớn.

Câu 13. Khi ta chạm vào mặt trống sau khi đánh sẽ cảm thấy như thế nào?

A. Mặt trống nóng hơn bình thường.

B. Mặt trống rung rung.

C. Mặt trống lạnh hơn bình thường.

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 14. Trong không khí, âm thanh truyền đi với tốc độ 343 m/s. Tuy nhiên trong chất lỏng và chất rắn, âm thanh còn truyền đi … (1) … Tốc độ truyền âm … (2) … phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

A. (1) chậm hơn; (2) không.

B. (1) chậm hơn; (2) cũng.

C. (1) nhanh hơn; (2) không.

D. (1) nhanh hơn; (2) cũng.

Câu 15. Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?

A. Ảnh của vật ngược chiều.

B. Ảnh của vật cùng chiều.

C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.

D. Không quan sát được ảnh của vật.

Câu 16. Trong hình sau, đâu là ảnh của S qua gương phẳng?

3 Đề thi Học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

A. S1.

B. S2.

C. S3.

D. S4.

Phần II. Tự luận

Bài 1 (1 điểm): Biết oxygen nằm ở ô thứ 8, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Hãy cho biết:

a. Số electron, số proton; số hạt mang điện trong nguyên tử oxygen?

b. Nêu một số vai trò của khí oxygen trong đời sống và sản xuất.

Bài 2 (2 điểm):

a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?

b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).

Bài 3 (3 điểm):

a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là

b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta

c. Một màn hình tivi cách một gương phẳng 5 m. Một người ngồi giữa tivi và gương phẳng cách gương một khoảng 1,5 m. Hỏi ảnh của ti vi cách mắt người bao nhiêu?

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!