Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 7 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Giữa học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

Phân môn Hóa:

Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung:

  • Nguyên tử
  • Nguyên tố hóa học
  • Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Phân môn Sinh

  • Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  • Quang hợp ở thực vật
  • Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
  • Hô hấp tế bào
  • Một số yếu tố ảnh hưởng hô hấp tế bào
  • Trao đổi khí ở sinh vật

Phân môn Vật lí

  • Tốc độ chuyển động
  • Đo tốc độ

II. Ma trận

MA TRẬN ĐỀ THI KẾT NỐI TRI THỨC KHTN7 GIỮA KÌ I

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

Hình thức: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề :40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

III. Câu hỏi ôn tập

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (NB): “Trên cơ sở các sổ liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng!” Đó là kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo.
D. Kĩ năng đo.

Câu 2 (NB): Khẳng định nào dưới đâỵ là không đúng?

A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
B. Dự báo là kĩ năng không cấn thiết của người làm nghiên cứu.C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức,suy luận của con người,... về các sự vật, hiện
tượng.
D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phươngpháp tìm hiểu tự nhiên.

Câu 3 (NB): Cho các bước sau:

(1) Hình thành giả thuyết

(2) Quan sát và đặt câu hỏi

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết

(4) Thực hiện kế hoạch

(5) Kết luận

Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?

A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5).
B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5).
C. (1) - (2) - (3) - (5) - (4).
D. (2) - (1) - (3) - (5) - (4).

Câu 4 (NB): Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo.
D. Kĩ năng đo.

Câu 5 (NB): Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt;
B. Kĩ năng quan sát;
C. Kĩ năng dự báo;
D. Kĩ năng đo đạc.

Câu 6 (TH): Cho các bước sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.

(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là:

A. (1) (2) (3) (4).
B. (1) (3) (2) (4).
C. (3) (2) (4) (1).
D. (2) (1) (4) (3).

Câu 7 (TH): Hãy kết nối các thông tin ở cột A với cột B tạo thành sự liên kết giữa sự vật với hiện tượng hoặc hiện tượng với hiện tượng.

Cột A

Nối

Cột B

1. Nước mưa

1-

a. do ánh sáng từ Mặt Trời

2. Một sổ loài thực vật

2-

b. ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật

3. Trời nắng

3-

c. có khi trời mưa

4. Phân bón

4-

d. rụng lá vào mùa đông

Đáp án: 1- c; 2 - d; 3 - a; 4 - b.

 

Câu 8 (TH): Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước,
bình b chứa một vật rắn không thấm nước.
Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì
mức nước trong bình b được vẽ trong hình.

Thể tích của vật rắn là:

A. 33 mL.

B. 73 mL.

C. 32,5 mL.

D. 35,2 mL

Câu 9 (TH): Cổng quang điện có vai trò:

A. Điều khiển mở đồng hồ đo thời gian hiện số.
B. Điều khiển đóng đồng hồ đo thời gian hiện số.
C. Điều khiển mở/đóng đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Gửi tín hiệu điện tự tới đồng hồ.

Câu 10 (TH): Một bản báo cáo thực hành cần có những nội dung nào, sắp xếp lại theo thứ tự nội dung bản báo cáo.

(1). Kết luận.

(2). Mục đích thí nghiệm.

(3). Kết quả.

(4). Các bước tiến hành

(5). Chuẩn bị

(6). Thảo luận

A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5) - (6).
B. (2) - (5) - (4) - (3) - (6) - (1).
C. (1) - (2) – (6) - (3) - (5) - (4).
D. (2) - (1) - (3) - (5) - (6)- (4).

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (NB): Trình bày phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

Trả lời:

Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm 5 bước:

- Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu

- Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề

- Lập kế hoạch kiểm tra dự án

- Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án

- Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

Câu 2 (NB): Làm cách nào để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN 7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm?

Trả lời:

- Dựa vào sổ trang tính số tờ giấy trong sách.

- Ép chặt các tờ giấy bên trong sách (không chứa hai tờ bìa ngoài) và dùngthước có ĐCNN 1 mm để đo độ dày.

- Tính độ dày của 1 tờ giấy bằng cách lấy độ dày của sách chia cho tổng số tờ.

Câu 3 (TH): Khi đo chiều cao của một người ở các thời điểm khác nhau trong ngày, kết quả đo được ghi lại trong Bảng 1. Em hãy nhận xét và giải thích về kết quả thu được.

Lần đo

Thời gian

Kết quả thu được

1

6 giờ

162,4 cm

2

12 giờ

161,8 cm

3

18 giờ

161,1 cm

Bảng 1. Kết quả đo chiều cao của người ở các thời điểm trong ngày

Trả lời:

- Lần đo 1: Cao nhất do mới ngủ dậy, đĩa sụn ở cột sống chưa bị nén bởitrọng lực cơ thể.

- Lần đo 2: Thấp hơn do đĩa sụn ở cột sống bị nén bởi trọng lực cơ thể sau 6 giờ.

- Lẩn đo 3: Thấp hơn nữa do đĩa sụn ở cột sống bị nén bởi trọng lực cơ thểsau 12 giờ.

Câu 4 (VD): Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên, em hãy tìm hiểu về hiện tượng lũ lụt và đề xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng trên.

Trả lời:

* Nghiên cứu về hiện tượng lũ lụt và đề xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng lũ lụt

- Bước 1: Xác định vấn đề "Tại sao hiện tượng thiên tai lũ lụt lại xảy ra?".

- Bước 2: Đưa ra giả thuyết: Lũ lụt là hậu quả của rừng đầu nguồn bị mất.

- Bước 3: Lập kế hoạch thực hiện: Để xuất các phương pháp tìm hiểu "rừng đầunguổn bị mất có liên quan đến lũ lụt hay không?".

- Bước 4: Thực hiện kế hoạch theo các phương pháp ở bước 3 bao gồm việcthu thập, phân tích số liệu nhằm chứng minh có hoặc không mõi liên quan giữa rừng đầu nguồn bị mất và hiện tượng lũ lụt.

- Bước 5: Viết báo cáo quy trình nghiên cứu vế hậu quả của mất rừng đẩunguồn có liên quan đến tình trạng thiên tai lũ lụt. Trong trường hợp khôngtìm thấy sự liên quan thì xây dựng lại giả thuyết khoa học.

- Bước 6: Để xuất tiếp tục nghiên cứu mở rộng đối với các nguyên nhân gâylũ lụt khác.

Câu 5 (VD): Tìm hiểu hiện tượng độ tan của đường với nhiệt độ theo phương pháp nghiên cứu khoa học.

Trả lời:

Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ tan của đường với nhiệt độ.

Bước 1: Đề xuất vấn đề

Nhận thấy đường là chất rắn, có tan trong nước ở nhiệt độ thường. Vậy ở nhiệt độ cao hoặc ở nhiệt độ thấp thì độ tan của đường sẽ thay đổi như thế nào?

Bước 2: Dự đoán

Ở nhiệt độ cao, đường sẽ tan tốt hơn.

Ở nhiệt độ thấp, đường sẽ tan kém hơn.

Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán

Chuẩn bị: 1 lọ đường, thìa, 1 cốc nước lạnh, 1 cốc nước nóng, 1 cốc nước ở nhiệt độ phòng (lưu ý: dùng cốc thủy tinh để dễ dàng quan sát và mực nước ngang nhau)

Tiến hành: Cho vào mỗi cốc 2 thìa đường. Quan sát sự tan của đường trong 3 cốc nước với nhiệt độ khác nhau: nước sôi, nước nguội, nước đá.

Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra

Thực hiện thí nghiệm

Kết quả quan sát: đường tan nhiều nhất trong cốc nước nóng, tan ít nhất trong cốc nước lạnh.

⇒ Kết luận:

Độ tan của đường phụ thuộc vào nhiệt độ. Độ tan tăng khi tăng nhiệt độ.

Bước 5: Báo cáo kết quả và thảo luận về kết quả.

Bài 2: NGUYÊN TỬ

1. Trắc nghiệm

Câu 1. (NB)

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và neutron.
B. proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. electron, proton và neutron

Câu 2. (NB)

Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là

A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. proton và electron.

Câu 3. (TH)

Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên

A. số hạt proton = số hạt neutron.
B. số hạt electron = số hạt neutron.
C. số hạt electron = số hạt proton.
D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron.

Câu 4. (NB)

Khối lượng nguyên tử bằng

A. tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron.
B. tổng khối lượng các hạt proton, neutron trong hạt nhân.
C. tổng khối lượng các hạt mang điện là proton và electron.
D. tổng khối lượng neutron và electron.

Câu 5.(TH) Nguyên tử X có 19 proton. Số hạt electron của X là

A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.

Câu 6 (VD). Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Tổng số hạt trong nguyên tử X là

A. 23.
B. 34.
C. 35.
D. 46.

Câu 7 (VD) . Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Tìm số hạt neutron?

A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Câu 8 (VD). Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số nơtron của X lần lượt là

A. 18 và 17.
B. 19 và 16.
C. 16 và 19.
D. 17 và 18.

Câu 9 (TH). Số electron tối đa ở lớp electron thứ nhất là

A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 8.

Câu 10 (VD). Nguyên tử X có 9 electron, lớp ngoài cùng nguyên tử X có số electron là

A. 1.
B. 2.
C. 7.
D. 8.

2. Tự luận

Câu 1. (NB)

Điền từ vào chỗ trống

a. …………………….. là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất.

b. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích ………….. và vỏ nguyên tử mang điện tích …………...

c. Nguyên tử …………………….. về điện nên tổng số hạt proton ………….. tổng số hạt electron.

Lời giải

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất.

Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dươngvà vỏ nguyên tử mang điện tích âm

Nguyên tử trung hòavề điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

Câu 2. (NB) Cho sơ đồ một số nguyên tử sau:

Nitrogen Magnesium

Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.

Lời giải

 

Số p trong hạt nhân

số e trong nguyên tử

số lớp electron

số e lớp ngoài cùng

Nitrogen

7

7

2

5

Magnesium

12

12

3

2

Câu 3. (TH) Vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8, 13. Từ những sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về các nguyên tử đó?

Sơ đồ cấu tạo các nguyên tử X và Y có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân lần lượt là 8, 13

Câu 4. (VD) Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Cho các bước sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.

(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

(4) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (2), (4).

C. (3), (2), (4), (1).

D. (2), (1), (4), (3).

Câu 2: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là

A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra thế giới tự nhiên.

B. tìm hiểu về thế giới tự nhiên, mối quan hệ của con người với tự nhiên.

C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,...

Câu 3: Để nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước một bạn học sinh đã thực hiện các bước sau:

(1) Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường ăn, bột đá vôi chất nào tan, chất nào không tan trong nước.

(2) Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, bột đá vôi ở trong nước.

(3) Thực hiện các bước thí nghiệm: Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 ml) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.

(4) Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).

(5) Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.

Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là

A. (2), (4), (1), (3), (5).

B. (2), (1), (4), (3), (5).

C. (2), (4), (3), (1), (5).

D. (4), (3), (5), (2), (1).

Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron và proton.

B. electron, proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. proton và neutron.

Câu 5: Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích âm?

A. photon.

B. neutron.

C. electron.

D. proton.

Câu 6: Cho mô hình nguyên tử helium như sau:

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 1)

Khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là

A. 2 amu.

B. 4 amu.

C. 6 amu.

D. 3 amu.

Câu 7: Một nguyên tử có 6 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8:Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?

A. Khối lượng.

B. Thời gian.

C. Tốc độ.

D. Quãng đường.

Câu 9: Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị đo tốc độ là

A. kilômét trên min (km/min).

B. kilômét trên giờ (km/h).

C. kilômét trên giây (km/s).

D. kilômét trên miligiây (km/ms).

Câu 10: Bạn Hương đạp xe từ nhà đến trường mất 7 min, biết tốc độ của Hương là 3 m/s. Tính quãng đường từ nhà Hương đến trường?

A. 1206 m.

B. 1,26 m.

C. 12,6 km.

D. 1,26 km.

Câu 11: Hãy sắp xếp tốc độ của các vật dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Xe máy: 45 km/h

(2) Con Ong: 2,5 m/s

(3) Con ngựa: 32 km/h

(4) Con rắn: 0,3 km/min

A.(2), (4), (1), (3).

B.(2), (4), (3), (1).

C.(3), (1), (2), (4).

D.(3), (1), (4), (2).

Câu 12: Lan và Huệ cùng đạp xe đến trường đại học dài 18 km. Lan đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18 km/h. Huệ đi sớm hơn Lan 15 min nhưng dọc đường nghỉ chân mất 30 min. Hỏi Huệ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Lan.

A. 16 km/h.

B. 18 km/h.

C. 24 km/h.

D. 20 km/h.

Câu 13:Để đo tốc độ chuyển động ta cần

A. đo độ dài.

B. đo thời gian.

C. đo khối lượng vật.

D. Cả A và B.

Câu 14:Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là

A. 15,15 km/h.

B. 16 km/h.

C. 15,15 m/s.

D. 13 m/s.

Câu 15:Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn

A. quãng đường và thời gian vật chuyển động.

B. thời gian và quãng đường vật chuyển động

C. vận tốc của vật chuyển động.

D. vị trí của vật chuyển động.

Câu 16:Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để

A. mô tả chuyển động của vật.

B. xác định quãng đường đi được của vật.

C. thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 17: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 2)

A. 40 km/h.

B. 150 km/h.

C. 120 km/h.

D. 90 km/h.

Câu 18: Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông đường bộ?

A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.

B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.

C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 19: Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là

A. đo thời gian chuyển động của phương tiện giao thông.

B. kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông.

C. đo quãng đường chuyển động của phương tiện giao thông.

D. kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.

Câu 20: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu phù hợp:

Người tham gia giao thông vừa phải có …. (1) …. thực hiện an toàn giao thông vừa phải có …. (2) … về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

A. (1) ý thức, (2) hiểu biết.

B. (1) quy tắc, (2) nhận thức.

C. (1) ý thức, (2) qui định.

D. (1) hành động, (2) ý thức.

Câu 21: Trên quãng đường AB có đặt thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Để không vượt quá tốc độ cho phép thì phương tiện giao thông cần phải đi giữa hai vạch mốc với khoảng thời gian

A. nhỏ hơn 0,64 s.

B. lớn hơn 0,64 s.

C. lớn hơn 0,7 s.

D. nhỏ hơn 0,7 s.

Câu 22: Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành năng lượng hóa năng là quá trình

A.trao đổi chất.

B. sinh trưởng.

C. chuyển hóa năng lượng.

D. hô hấp.

Câu 23:Phát biểu nào sai khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.

B. Chỉ con người và động vật mới cần trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, còn thực vật thì không.

C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, vận động và sinh sản.

D. Khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ chết.

Câu 24:Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là

A.ti thể.

B.ribosome.

C.lysosome.

D.lục lạp.

Câu 25: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là

A.nước và carbon dioxide.

B.glucose và carbon dioxide.

C.nước và glucose.

D.glucose và oxygen.

Câu 26:Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng chủ yếu là

A. giúp cho lá có nhiều khí khổng.

B. tổng hợp các chất hữu cơ.

C. vận chuyển các chất.

D. làm tăng diện tích của lá.

Câu 27: Ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp của cây xanh như thế nào?

A. Ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.

B. Cường độ ánh sáng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ giảm.

C. Cường độ ánh sáng giảm thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng.

D. Ánh sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.

Câu 28: Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là

A.khí oxygen, glucose và năng lượng.

B.khí oxygen, nước và năng lượng.

C.khí carbon dioxide, nước và năng lượng.

D.khí carbon dioxide, glucose và nước.

Câu 29: Hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?

A.Lục lạp.

B.Ribosome.

C.Lysosome

D.Ti thể.

Câu 30: Cho các yếu tố sau:

a) Nước.

b) Nồng độ khí oxygen.

c) Nhiệt độ.

d) Nồng độ khí carbon dioxide.

Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 31: Nhóm các loại nông sản nào dưới đây thường được bảo quản khô?

A. Hạt lúa, hạt ngô, cà chua, rau cải.

B. Hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.

C. Cà chua, rau cải, bắp cải, hạt lúa.

D. Hạt lạc, cà chua, rau cải, bắp cải.

Câu 32: Ý nào dưới đây không phải là ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Khi chạy, hoạt động trao đổi khí tăng giúp cơ thể có đủ O2 để sử dụng đồng thời thải CO2 tránh gây độc cho cơ thể.

B. Cơ thể người tăng chiều cao và cân nặng nhờ vật chất và năng lượng từ quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

C.Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong ATP và nhiệt năng.

D. Sau khi ăn, cơ thể sẽ tiêu hóa thức ăn tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và tạo ra nguồn năng lượng dự trữ.

Câu 33: Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì

A. thân cây có nhiều chất dinh dưỡng.

B. thân cây chứa các chất diệp lục như lá cây.

C. thân cây được cung cấp đầy đủ nước.

D.thân cây to và mọng nước.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?

A. Nhiệt độ cao từ 40oC – 45oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.

B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng.

C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.

D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.

Câu 35: Nhận định nào sau đây sai khi nói về hô hấp tế bào?

A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.

B. Nguyên liệu cho hô hấp lấy từ quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

C. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống.

D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.

Câu 36: Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là

A.tăng cường độ hô hấp tế bào đến mức tối đa.

B.tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

C.giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

D.giảm cường độ hô hấp tế bào đến mức tối thiểu.

Câu 37:Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường giảm đi?

A. Vì ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.

B. Vì nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.

C. Vì nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.

D. Vì ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.

Câu 38: Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu giống nhau ở điểm nào?

A. Đều sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và tạo ra năng lượng.

B. Đều thu được hiệu suất năng lượng như nhau.

C. Đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và tạo ra năng lượng.

D. Đều không tạo ra năng lượng.

Câu 39:Vì sao trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng?

A. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.

B. Vì để carbon dioxide dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.

C. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hạn chế hô hấp.

D. Vì để tăng lượng carbon dioxide trong đất, giúp rễ cây vận chuyển nước và muối khoáng dễ dàng hơn.

Câu 40:Tại sao khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau?

A.Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau làm rau cải ăn ngon hơn.

B. Vì những cây mọc gần nhau có giá trị dinh dưỡng cao hơn, nên cần tỉa và nhổ sớm để sử dụng.

C. Vì tỉa bớt làm tăng mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp.

D. Vì tỉa bớt nhằm giảm mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp.

Hướng dẫn giải - Đề số 1

Câu 1:

Đáp án đúng là: D

Việc đo thường được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.

Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

Câu 2:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

Câu 3:

Đáp án đúng là: B

Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là:

(2), (1), (4), (3), (5).

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử được cấu tạo gồm:

+ Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và neutron.

+ Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron.

Câu 5:

Đáp án đúng là: C

Trong nguyên tử:

+ Hạt electron mang điện tích âm.

+ Hạt proton mang điện tích dương.

+ Hạt neutron không mang điện.

Câu 6:

Đáp án đúng là: B

Dựa theo mô hình nguyên tử helium xác định được helium gồm: 2 proton; 2 neutron và 2 electron.

Một cách gần đúng khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử. Vậy khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là: 2 × 1 + 2 × 1 = 4 (amu).

Câu 7:

Đáp án đúng là: B

Ta có, trong nguyên tử số electron = số proton = 6.

Nguyên tử có 6 electron được phân bố vào 2 lớp (lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 4 electron)

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

Câu 8:

Đáp án đúng là: C

Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động là tốc độ.

Câu 9:

Đáp án đúng là: A

Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị đo tốc độ là kilômét trên min (km/min).

Câu 10:

Đáp án đúng là: D

Quãng đường từ nhà Hương đến trường là

s = v. t = 3 . 420 = 1260 m = 1,26 km

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

+ Tốc độ của xe máy: v1 = 45km/h = 453,6= 12,5 m/s

+ Tốc độ của con ong: v2 = 2,5 m/s

+ Tốc độ của con ngựa: v3 = 32 km/h =323,6= 8,89 m/s

+ Tốc độ của con rắn: v4 = 0,3 km/min = 1800060.60= 5 m/s

Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v2, v4, v3, v1.

Câu 12:

Đáp án đúng là: C

+ Thời gian Lan đạp xe tới trường là:

t=sv=1818=1h

+ Huệ đi sớm hơn 15 phút

Huệ tới trường cùng lúc với Lan, nên thời gian đi của Huệ là

t’ = 1 h + 15 min = 1,25h

Mặt khác, Huệ nghỉ chân mất 30 min = 12h

Thời gian Huệ đạp xe để cùng lúc với Lan là:

t2 = 1,25 h - 12h = 0,75 h

Vậy Huệ phải đạp xe với tốc độ là:

v2=st2=180,75=24km/h để tới trường cùng lúc với Lan.

Câu 13:

Đáp án đúng là: D

Để đo tốc độ chuyển động ta cần đo độ dài và đo thời gian.

Câu 14:

Đáp án đúng là: D

Tốc độ ô tô là v=st=100,7713m/s

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn quãng đường và thời gian vật chuyển động.

Câu 16:

Đáp án đúng là: D

Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để mô tả chuyển động, xác định quãng đường đi được, thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.

Câu 17:

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị ta thấy, sau 2 h ô tô đi được quãng đường là 180 km. Do đó, tốc độ chuyển động của ô tô là: v=st=1802=90km/h

Câu 18:

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ:

- Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.

- Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.

- Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.

Câu 19:

Đáp án đúng là: D

Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.

Câu 20:

Đáp án đúng là: A

Người tham gia giao thông vừa phải có ý thức thực hiện an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Câu 21:

Đáp án đúng là: B

Đổi 45 km/h = 12,5 m/s

Thời gian ngắn nhất mà xe có thể đi để không vượt quá tốc độ là

t=sv=812,5=0,64s

Câu 22:

Đáp án đúng là: C

Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành hóa năng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác →Đây là quá trình chuyển hóa năng lượng.

Câu 23:

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

Câu 24:

Đáp án đúng là: D

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là lục lạp.

Câu 25:

Đáp án đúng là: A

Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 4)

→ Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.

Câu 26:

Đáp án đúng là: C

Gân lá chứa hệ mạch dẫn. Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.

Câu 27:

Đáp án đúng là: A

Ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho lá cây bị "đốt nóng", làm giảm hiệu quả quang hợp.

Câu 28:

Đáp án đúng là: C

Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là khí carbon dioxide, nước và năng lượng (năng lượng ATP và năng lượng nhiệt).

Câu 29:

Đáp án đúng là: D

Hô hấp tế bào xảy ra ở ti thể, ti thể là bào quan trong tế bào của sinh vật nhân thực.

Câu 30:

Đáp án đúng là: D

Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào như: nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ carbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 31:

Đáp án đúng là: B

- Biện pháp bảo quản khô thưởng sử dụng để bảo quản các loại hạt, như hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.

- Các loại nông sản là rau, quả như cà chua, rau cải, bắp cải, hạt lúa thường được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thấp trong tủ lạnh hoặc kho lạnh.

Câu 32:

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ như glucose được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong ATP và nhiệt năng.

Câu 33:

Đáp án đúng là: B

Ở cây xương rồng, lá bị tiêu biến thành gai để thích nghi với điều kiện sống khô hạn. Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì thân cây chứa các chất diệp lục như lá cây.

Câu 34:

Đáp án đúng là: A

A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC – 35oC. Nếu nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

Câu 35:

Đáp án đúng là: D

D. Sai. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở ti thể.

Câu 36:

Đáp án đúng là: D

Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm cường độ hô hấp tế bào về mức tối thiểu bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide.

Câu 37:

Đáp án đúng là: B

Ở các khu công nghiệp, nồng độ khí carbon dioxide thường cao do các nhà máy thải ra. Nếu nồng độ carbon dioxide tăng quá cao, hiệu quả quang hợp của các cây trồng tại đó thường giảm.

Câu 38:

Đáp án đúng là: C

Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng. Tuy nhiên, việc đốt cháy nhiên liệu tạo ra năng lượng với suất thấp (thường nhỏ hơn 25%), còn hiệu suất năng lượng hô hấp tế bào cao hơn (khoảng 40%).

Câu 39:

Đáp án đúng là: A

Trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng vì để tạo điều kiện cho oxygen khuếch tán vào trong đất giúp rễ cây hô hấp, tạo ra năng lượng để rễ thực hiện chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, giúp cây sinh trưởng tốt hơn.

Câu 40:

Đáp án đúng là: D

Khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau nhằm giảm mật độ của rau, giúp rau nhận đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng giúp cây quang hợp hiệu quả và sinh trưởng tốt hơn.

Đề số 2

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1:Cho phát biểu sau: "Sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên". Phát biểu này liên quan đến kĩ năng nào trong tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.

B. Kĩ năng dự báo.

C. Kĩ năng liên kết.

D. Kĩ năng đo.

Câu 2: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.

B. Kĩ năng liên kết tri thức.

C. Kĩ năng dự báo.

D. Kĩ năng đo.

Câu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1) Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề;

(2) Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu;

(3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;

(4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;

(5) Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán;

Em hãy lựa chọn thứ tự sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

A. (1); (2); (3); (4); (5).

B. (5); (4); (3); (2); (1).

C. (4); (1); (3); (5); (2).

D. (3); (4); (1); (5); (2).

Câu 4: Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân của các nguyên tử còn lại được tạo thành từ các loại hạt là

A. neutron và electron.

B. electron và proton.

C. electron, proton và neutron.

D. proton và neutron.

Câu 5: Nguyên tử là

A. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương.

B. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích âm.

C. hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.

D. hạt có kích thước nhỏ có thể quan sát được bằng mắt thường.

Câu 6: Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 1)

Số electron và số lớp electron trong nguyên tử nitrogen lần lượt là

A. 2 và 7.

B. 3 và 7.

C. 7 và 2.

D. 7 và 3.

Câu 7: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử aluminium (còn gọi là nhôm, kí hiệu Al):

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 2)

Khối lượng gần đúng của nguyên tử aluminium là

A. 13 amu.

B. 14 amu.

C. 27 amu.

D. 40 amu.

Câu 8: Nguyên tử phosphorus có tổng số hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton trong nguyên tử phosphorus là

A. 15.

B. 16.

C. 30.

D. 31.

Câu 9: Nguyên tố hóa học là

A. tập hợp những nguyên tử có cùng khối lượng nguyên tử.

B. tập hợp những nguyên tử có cùng số lớp electron.

C. tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.

D. tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron.

Câu 10: Nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu hóa học là

A. N.

B. K.

C. Na.

D. Si.

Câu 11: Sắt (iron) và carbon có tính chất khác nhau vì sắt là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

A. phi kim.

B. đơn chất.

C. hợp chất.

D. khí hiếm.

Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.

A. electron.

B. proton.

C. neutron.

D. neutron và electron.

Câu 13: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 24 amu. Biết rằng trong hạt nhân, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hiệu nguyên tử nguyên tố magnesum là

A. 12.

B. 24.

C. 36.

D. 8.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.

B. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

C. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hóa học.

D. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở điều kiện thường, tất cả các khí hiếm tồn tại ở thể khí.

B. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể khí.

C. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố kim loại tồn tại ở thể rắn.

D. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể lỏng.

Câu 16: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. tỉ trọng.

B. số neutron.

C. khối lượng.

D. số proton.

Câu 17: Cho ô nguyên tố sau, con số 39 cho biết điều gì?

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

A. Chu kì của nó.

B. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 18: Nguyên tố calcium thuộc chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố calcium lần lượt là

A. 2 và 2.

B. 4 và 2.

C. 3 và 5.

D. 2 và 4.

Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể cắt bằng dao?

A. Magnesium.

B. Iron.

C. Mercury.

D. Sodium.

Câu 20: Hai nguyên tố A, B đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân là 13. Biết số hiệu nguyên tử nguyên tố B lớn hơn số hiệu nguyên tử nguyên tố A. Nguyên tố A là

A. carbon (C).

B. oxygen (O).

C. nitrogen (N).

D. fluorine (F).

Câu 21: Khối lượng phân tử là

A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.

B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.

C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.

D. khối lượng của nhiều nguyên tử.

Câu 22: Có các phát biểu sau:

(a) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.

(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.

(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.

(d) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23: Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Nước là

A. một hợp chất.

B. một đơn chất.

C.một nguyên tố hóa học.

D. một hỗn hợp.

Câu 24: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Khí carbon dioxide, nước, nhôm đều là hợp chất.

B. Ở điều kiện thường, các đơn chất kim loại như đồng, sắt, thủy ngân tồn tại ở thể rắn.

C. Oxygen, hydrogen đều là hợp chất.

D. Các hợp chất như glucose, saccharose và protein là hợp chất hữu cơ.

Câu 25: Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Biết khối lượng nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 12 amu và 16 amu. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là

A. 44 amu.

B. 28 amu.

C. 40 amu.

D. 20 amu.

Câu 26: Cho các phân tử sau: CO2, H2, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là

A. CO2.

B. H2.

C. CaCl2.

D. Cl2.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.

B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.

Câu 28: Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn đen, trắng và xanh biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.

7 Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 4)

Hình vẽ chứa hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất là

A. (4).

B. (3).

C. (2).

D. (1).

Câu 29: Liên kết giữa các nguyên tử H và O trong phân tử nước là liên kết

A. kim loại.

B. ion.

C. cộng hóa trị.

D. phi kim.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.

B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.

C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.

D. Các chất ion luôn ở thể rắn.

Câu 31: Cho các phân tử sau: NaCl, MgO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.

B. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.

C. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.

D. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.

Câu 33: Hóa trị của copper (Cu) và iron (Fe) trong các hợp chất Cu(OH)2 và FeCl3 lần lượt là (biết nhóm OH và Cl đều có hóa trị I)

A. I và III.

B. III và II.

C. II và II.

D. II và III.

Câu 34: Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là

A. 46,67%.

B. 23,33%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 35: Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị VI và oxygen là

A. SO.

B. SO2.

C. SO3.

D. S2O3.

Câu 36: Đơn vị của tốc độ là:

A. m.h.

B. km/h.

C. m.s.

D. s/km.

Câu 37: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức nào đúng?

A. s=vt

B. t=vs

C.t=sv

D. s=tv

Câu 38: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Tốc độ chuyển động của người đó là:

A. v = 40 km/s.

B. v = 400 m/min.

C. v = 4 km/min.

D. v = 11,1 m/s.

Câu 39: Đổi các đơn vị sau: 45 km/h = ................m/s.

A. 12,5 m/s.

B. 21,5 m/s.

C. 15 m/s.

D. 20 m/s.

Câu 40: Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.

A. 40 km.

B. 40 m.

C. 400 m.

D. 0,4 km.

Xem thêm các Đề cương ôn thi môn Khoa học tự nhiên 7 bộ Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!