Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 7 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

1. Vật lí

Bài 18: Nam châm

1. Nam châm là gì?

- Nam châm là các vật có khả năng hút các vật bằng sắt và một số vật khác, nam châm khi cân bằng có khả năng tự định hướng Bắc – Nam.

- Nam châm có 2 cực: một cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực kia luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.

Chú ý: Để phân biệt 2 cực của nam châm người ta sơn 2 màu khác nhau, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N (North), màu xanh là cực Nam ghi chữ S (South).

Ví dụ: Một số hình ảnh về nam châm.

+ Nam châm thẳng.

Tài liệu VietJack

Nam châm chữ U (hay nam châm hình móng ngựa).

Tài liệu VietJack

+ Nam châm viên.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 18: Nam châm

2. Tính chất từ của nam châm

- Nam châm là vật có từ tính (hút được các vật bằng sắt và một số hợp kim của sắt). Vật liệu bị nam châm hút là vật liệu có từ tính.

Ví dụ:

+ Một số vật liệu có từ tính như: sắt, thép, niken, coban, …

+ Một số vật liệu không có từ tính như: nhôm, đồng, gỗ, …

- Nam châm hút mạnh nhất ở 2 đầu cực.

- Kim nam châm nằm cân bằng trên mũi nhọn luôn định hướng Bắc – Nam.

3. Tương tác giữa hai nam châm

Khi đưa hai thanh nam châm lại gần nhau:

+ Hai từ cực khác tên hút nhau.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 18: Nam châm

+ Hai từ cực cùng tên đẩy nhau.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 18: Nam châm

4. Định hướng của một kim nam châm tự do

- Kim nam châm (nam châm thử) đặt gần nam châm sẽ chịu tác dụng của nam châm làm cho kim nằm theo một hướng xác định.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 18: Nam châm

Bài 19: Từ trường

1. Từ trường

- Lực tác dụng của nam châm lên các vật có từ tính và các nam châm khác gọi là lực từ.

- Từ trường là môi trường tồn tại xung quanh nam châm và dây dẫn mang dòng điện.

2. Từ phổ

- Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm tạo ra gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.

- Vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp mau thì từ trường ở đó mạnh, vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp thưa thì từ trường ở đó yếu.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 19: Từ trường

3. Các đường sức từ

- Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường. Đây cũng chính là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt trên tấm bìa trong từ trường.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 19: Từ trường

- Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.

4. Từ trường của Trái Đất

- Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường Trái Đất có chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.

- Cực Bắc địa lí và cực Bắc địa từ không trùng nhau. Cực Nam địa lí không trùng cực Nam địa từ.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 19: Từ trường

Mô phỏng từ trường Trái Đất.

5. La bàn

a. Cấu tạo

- La bàn là dụng cụ để xác định hướng địa lí.

- Một la bàn thường có:

+ Kim nam châm đặt trên trụ xoay được thiết kế theo hình lá dẹt, mỏng, nhẹ, một đầu được sơn đỏ chỉ hướng Bắc và đầu còn lại được sơn xanh chỉ hướng Nam. Được đặt trong một vỏ kim loại thường bằng nhôm hoặc nhựa có gắn cố định một mặt chia độ.

+ Mặt kính của la bàn giúp bảo vệ kim nam châm.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 19: Từ trường

Hình ảnh la bàn tìm hướng

(1) Kim la bàn.

(2) Mặt la bàn.

(3) Vỏ la bàn.

b. Cách sử dụng la bàn xác định hướng địa lí

Các bước tiến hành:

- Đặt la bàn cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ, để tránh tác động của các vật này lên kim la bàn.

- Giữ là ban trong lòng bàn tay hoặc đặt trên một mặt bàn sao cho la bàn nằm ngang trước mặt. Sau đó xoay vỏ của la bàn sao cho đầu kim màu đỏ chỉ hướng Bắc trùng khít với vạch chữ N trên la bàn.

- Đọc giá trị của góc tạo bởi hướng cần xác định (hướng trước mặt) so với hướng bắc trên mặt chia độ của la bàn để tìm hướng cần xác định.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 19: Từ trường

Bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản

1. Nam châm điện

- Cấu tạo của nam châm điện gồm: ống dây dẫn, lõi sắt non lồng trong ống dây, hai đầu ống dây nối với 2 cực của nguồn điện. Lõi sắt non có tác dụng làm tăng từ trường của nam châm điện.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản

- Hoạt động: Khi cho dòng điện chạy vào ống dây bằng cách đóng khóa K, lúc này trong ống dây sinh ra từ trường. Khi đó ống dây trở thành một nam châm điện.

- Từ trường của nam châm điện chỉ tồn tại trong thời gian dòng điện chạy qua ống dây; dòng điện thay đổi thì từ trường của nam châm điện thay đổi.

2. Chế tạo nam châm điện đơn giản

a. Dụng cụ

- Đoạn dây đồng (được sơn cách điện bên ngoài) đường kính 0,2 mm.

- 01 đinh sắt.

- Dây dẫn.

- Nguồn điện (5 – 6 quả pin).

- 01 công tắc.

b. Tiến hành thí nghiệm

- Bước 1. Dùng đoạn dây đồng quấn xung quanh đinh sắt, nối hai đầu dây với nguồn điện qua một công tắc như hình vẽ.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản

Sơ đồ cấu tạo của nam châm điện đơn giản

- Bước 2. Lần lượt thực hiện các động tác:

+ Đóng/ngắt công tắc điện, kiểm tra xung quanh nam châm điện có từ trường không? Bằng cách để các vật có từ tính gần nam châm điện, nếu nam châm điện hút được các vật có từ tính, tức là có từ trường và ngược lại.

+ Thay đổi nguồn điện (bằng cách tăng số pin), đóng công tắt điện để kiểm tra độ lớn của lực từ của nam châm điện có thay đổi không?

+ Thay đổi cực của nguồn điện; dùng kim nam châm thử để kiểm tra xem chiều của từ trường có thay đổi không?

3. Ứng dụng của nam châm điện

Nhờ ưu điểm có thể thay đổi từ trường một cách nhanh chóng mà nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, sản xuất cũng như các lĩnh vực nghiên cứu.

Ví dụ:

Xe cẩu hút vật liệu từ tính.

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản

+ Chuông điện.

 

Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản

+ Máy phát điện.

Tài liệu VietJack

2. Sinh học

* Chương VII. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (với chương trình nối tiếp)

Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.

- Khái niệm chuyển hóa năng lượng: Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

- Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.

Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.

- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Tài liệu VietJack

- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: Ánh sáng, Carbon dioxide, nước, nhiệt độ.

- Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể sinh vật. 

- Phương trình: Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

- Hô hấp tế bào diễn ra ở ti thể. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: nhiệt độ, độ ẩm và nước, nồng độ carbon dioxide, nồng độ khí oxygen,…

- Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường. Nước là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết đối với cơ thể con người. 

- Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho động vật và con người: thức ăn và đồ uống. Trao đổi nước ở động vật và người gồm 3 giai đoạn là lấy vào, sử dụng, thải ra. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. Do vậy, cần uống đủ nước mỗi ngày.

- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.

- Việc thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa

- Động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.

- Ở động vật đa bào phức tạp, hệ vận chuyển là hệ tuần hoàn. Ở người, thức ăn được tiêu hoá đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn (gồm 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ)

- Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật, động vật

* Chương IX. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (với chương trình song song)

- Sinh trưởng ở sinh vật là quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lên.

- Phát triển ở sinh vật là quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. Ví dụ: sự ra rễ, ra lá, ra hoa, kết quả,…

- Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: chất dinh dưỡng, nước, nhiệt độ, ánh sáng.

- Sự sinh trưởng ở thực vật diễn ra ở các mô phân sinh. Phân loại: Mô phân sinh đỉnh, Mô phân sinh bên. Ở thực vật có hoa, quá trình sinh trưởng và phát triển chia thành các giai đoạn cơ bản sau: hạt – hạt nảy mầm – cây mầm – cây con – cây trưởng thành – cây ra hoa – cây tạo quả và hình thành hạt. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật nối tiếp nhau, tạo thành vòng đời của cây.

- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan trong cơ thể. Quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

II. Ma trận

1. Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 7 chương trình nối tiếp

Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (nối tiếp)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chương VI. Từ

 

1

 

1

1

1

 

1

1

4

3

Chương VII. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

1

6

1

5

 

1

1

 

3

12

7

Tổng số ý/câu

1

7

1

6

1

2

1

1

4

16

100 %

Điểm số

2

1,75

1,5

1,5

2

0,5

0,5

0,25

6

4

Tổng số điểm

3,75

3

2,5

0,75

10

2. Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 7 chương trình song song

Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (song song)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chương VI. Từ

 

1

 

2

 

1

1

 

1

4

3

Chương IX. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

1

7

1

4

1

1

 

 

3

12

7

Tổng số ý/câu

1

8

1

6

1

2

1

 

4

16

100 %

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

0,5

2

 

6

4

Tổng số điểm

4

3

1

2

10

III. Câu hỏi ôn tập

1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khi nào hai thanh nam châm không hút nhau được?

A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.
B. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
C. Khi hai cực Nam để gần nhau.
D. Cả A và C.

Câu 2: Khi nào thì nam châm điện có khả năng hút các vật bằng sắt, thép?

A. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây.

B. Khi một đầu của cuộn dây mắc vào cực dương của nguồn điện.
C. Khi cuộn dây được cuốn quanh lõi sắt.
D. Khi một đầu của cuộn dây mắc vào cực âm của nguồn điện.

Câu 3: Cho thanh nam châm có đường sức từ như hình vẽ, em hãy chỉ ra chiều của các đường sức từ tại điểm A, B?

A. Đường sức từ tại cả hai điểm A và B đều có chiều từ trái sang phải.
B. Đường sức từ tại cả hai điểm A và B đều có chiều từ phải sang trái.
C. Đường sức từ tại điểm A có chiều từ trái sang phải và tại điểm B có chiều từ phải sang trái.
D. Đường sức từ tại điểm A có chiều từ phải sang trái và tại điểm B có chiều từ trái sang phải.

Câu 4: Cho mô hình Trái Đất như hình sau. Ta có thể coi Trái Đất là một "nam châm khổng lồ". Mô tả nào sau đây về đầu A là đúng?

A. Điểm A gần ứng với cực Bắc địa từ vì từ cực Bắc của kim nam châm đang chỉ về phía nó.
B. Điểm A gần ứng với cực Nam địa từ vì từ cực Bắc của kim nam châm đang chỉ về phía nó.
C. Điểm A là nơi có từ trường mạnh nhất trong các vị trí trên Trái Đất vì kim nam châm gần nó.
D. Điểm A là nơi có từ trường yếu nhất trong các vị trí trên Trái Đất vì kim nam châm gần nó.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự phát triển ở thực vật?

A. Cây cao lên và to ra.
B. Rễ cây dài ra.
C. Sự tăng kích thước của lá
D. Cây mầm ra lá.

Câu 6: Phát biểu nào không đúng khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển?

A. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau.
B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập.
C. Sinh trưởng gắn liền với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng.
D. Nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.

Câu 7: Loại mô phân sinh không có ở cây cam là

A. mô phân sinh đỉnh rễ.
B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh bên.
D. mô phân sinh đỉnh thân.

Câu 8: Sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào gọi là

A. sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
B. sự sinh trưởng.
C. sự phát triển.
D. sự phân chia và biệt hóa tế bào.

Câu 9: Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là

A. trứng → nhộng → sâu → bướm.
B. nhộng → trứng → sâu → bướm.
C. trứng → sâu → nhộng → bướm.
D. bướm → nhộng → sâu → trứng.

Câu 10: Việc sử dụng chất kích thích sinh trưởng nhân tạo cho vật nuôi dùng làm thực phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Cần sử dụng đúng liều lượng.
B. Cần sử dụng đúng thời điểm.
C. Cần sử dụng đúng đối tượng vật nuôi.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.

Câu 11: Cho bảng thông tin sau:

Cột A

Cột B

(1) Nhân tố môi trường bên trong

(2) Nhân tố môi trường bên ngoài

(a) Hormone

(b) Nhiệt độ

(c) Ánh sáng

(d) Yếu tố di truyền

(e) Nước

(f) Chất dinh dưỡng

(g) Giới tính

Cách ghép nối cột A với cột B phù hợp là

A. 1-a,b,c,d; 2-e,f,g.
B. 1-a,d,g; 2-b,c,e,f.
C. 1-a,b,c; 2-d,e,f,g.
D. 1-a,d,f,g; 2-b,c,e.

Câu 12: Vào mùa đông, việc ủ rơm cho cây trồng có tác dụng

A. giúp cây hấp thụ ánh sáng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
B. ủ ấm cho cây, giúp cây tập trung năng lượng để sinh trưởng và phát triển.
C. bảo vệ cây khỏi các sinh vật gây hại thường sinh sôi trong điều kiện nhiệt độ thấp.
D. cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng nhằm thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển.

Câu 13: Trẻ em không được tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng dễ mắc phải bệnh nào sau đây?

A. Bệnh quáng gà.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh suy tim.
D. Bệnh còi xương.

Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?

A. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Mỗi loài sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.
C. Thực vật và động vật biến nhiệt sinh trưởng, phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp dưới 0oC.
D. Sinh trưởng của động vật giảm khi trời lạnh nếu không được bổ sung thêm thức ăn.

Câu 15: Cho các biện pháp sau:

(1) Tạo giống lai giữa mướp đắng với mướp cho năng suất cao

(2) Điều chỉnh nhiệt độ buồng nuôi tằm để tạo điều kiện tốt nhất cho tằm phát triển

(3) Trồng xen canh mía và bắp cải để thu được hiệu quả kinh tế cao cho người trồng

(4) Xây dựng chuồng trại theo mô hình khép kín có máng ăn, uống tự động, quạt thông khí làm cho hiệu quả chăn nuôi được tăng rõ rệt

Số biện pháp là ứng dụng các nhân tố môi trường bên ngoài để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 16: Nên cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều muộn vì

A. lúc này ánh sáng có nhiều tia cực tím nhất giúp cơ thể trẻ tổng hợp được nhiều vitamin D.
B. lúc này ánh sáng vừa giúp tổng hợp vitamin D vừa không quá mạnh khiến gây hại cho cơ thể trẻ.
C. lúc này ánh sáng có nhiều tia hồng ngoại nhất giúp cơ thể trẻ tổng hợp được nhiều vitamin E.
D. lúc này ánh sáng vừa giúp tổng hợp vitamin E vừa không quá mạnh khiến gây hại cho cơ thể trẻ.

Câu 17: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương ứng với từ cực nào?

A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.
B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.
C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.
D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

Câu 18: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?

A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.

Câu 19 Khi ta thay đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì

A. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường không thay đổi.
B. chiều của từ trường thay đổi nhưng độ lớn của từ trường không thay đổi.
C. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường đều thay đổi.
D. chiều của từ trường không đổi nhưng độ lớn của từ trường thay đổi.

Câu 20 Ta có thể tăng từ trường của nam châm điện bằng cách nào?

A. Tăng độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
B. Giảm độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
C. Tăng độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
D. Giảm độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.

Câu 21 Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
B. làm cho cây lớn lên và to ra.
C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 22: Mô phân sinh bên có vai trò

A. làm tăng chiều dài của lá.
B. làm tăng chiều dài của lóng.
C. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
D. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài.

Câu 23: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?

A. Sự tăng kích thước của cành.
B. Hạt nảy mầm.
C. Cây mầm ra lá.
D. Cây ra hoa.

Câu 24: Phát biểu nào đúng khi nói về loại mô phân sinh ở thân của thực vật?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
D. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.

Câu 25: Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của ếch diễn ra theo trình tự nào sau đây?

A. Trứng đã thụ tinh → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
B. Ấu trùng → Trứng đã thụ tinh → Ếch trưởng thành.
C. Ếch đã trưởng thành → Nhộng → Ấu trùng → Trứng nở.
D. Trứng nở → Nhộng → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.

Câu 26: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là

A. mức nhiệt cao nhất và sinh vật có thể chịu đựng.
B. mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
D. mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 27: Ở thực vật, nếu thiếu các nguyên tố khoáng, đặc biệt là nitrogen thì

A. quá trình sinh trưởng sẽ bị ức chế, thậm chí có thể bị chết.
B. quá trình sinh trưởng diễn ra mạnh mẽ.
C. quá trình hô hấp tế bào bị ức chế, cây thấp lùn.
D. quá trình sinh trưởng và phát triển đều diễn ra mạnh mẽ.

Câu 28: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.

A. 2 000 mL.
B. 1 500 mL.
C. 1000 mL.
D. 3 000 mL.

Câu 29: Các chất kích thích nhân tạo được sử dụng để

A. kích thích cây tăng cường hô hấp.
B. kích thích cây ra rễ, ra hoa, thúc hạt và củ nảy mầm.
C. duy trì hình dáng của cây.
D. thúc đẩy quá trình quang hợp và thoát hơi nước của cây.

Câu 30 Đối với sự sinh trưởng và phát triển, tập tính phơi nắng của nhiều loài động vật

A. không có tác dụng vì ánh sáng không ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật.
B. giúp động vật hấp thu thêm nhiệt và giảm sự mất nhiệt trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể.
C. giúp động vật hấp thu thêm ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ cho sinh trưởng và phát triển.
D. giúp động vật loại bỏ các vi khuẩn ngoài da, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn?

A. Biện pháp chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính giúp cung cấp ánh sáng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
B. Có thể sử dụng các chất kích thích nhân tạo thích hợp để kích thích tăng chiều cao cây.
C. Có thể sử dụng các chất kích thích sinh trưởng trộn lẫn vào thức ăn giúp vật nuôi lớn nhanh.
D. Khuyến khích sử dụng các chất kích thích sinh trưởng nhân tạo cho cây trồng nhưng cần hạn chế sử dụng cho vật nuôi.

Câu 32: Tiêu diệt muỗi vào giai đoạn ấu trùng là hiệu quả nhất vì

A. ấu trùng muỗi có kích thước to, dễ nhìn thấy nên dễ tác động nhất.
B. ấu trùng muỗi yếu ớt, sống phụ thuộc vào nước nên dễ tác động nhất.
C. ấu trùng muỗi tiếp xúc trực tiếp với con người nên dễ tác động nhất.
D. ấu trùng muỗi không sinh được độc tố nên dễ tác động nhất.

2. Câu hỏi tự luận

Câu 1  Em hãy nêu phương án đơn giản để xác định các cực một thanh nam châm cũ đã bị bong hết sơn và kí hiệu.

Câu 2 : Trình bày sự ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Lấy ví dụ về sự ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật và thực vật.

Câu 3:

a) Vẽ sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam. Từ đó, cho biết những biến đổi nào diễn ra trong đời sống của cây cam thể hiện sự phát triển?

b)  Dùng vôi vẽ một vòng quanh thân cây (ví dụ: cây phượng) cách mặt đất khoảng 1 m. Dự đoán khoảng cách từ mặt đất đến vết vôi ở các năm sau và giải thích.

Câu 4 Em hãy nêu phương án đơn giản để xác định các cực một thanh nam châm cũ đã bị bong hết sơn và kí hiệu.

Câu 5 Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 6

a)  Vận dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật, em hãy đề xuất các biện pháp trong chăn nuôi để vật nuôi sinh trưởng tốt, cho năng suất cao theo mẫu sau:

b) Tại sao trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm có nhiệt độ từ 35 – 40oC?

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG

I. TRẮC NGHIỆM

1. D 2. A 3. B 4. A 5. D 6. B 7. B 8. B
9. C 10. D 11. B 12. B 13. D 14. D 15. C 16. B
17-A 18-D 19B 20A 21D 22C 23A 24D
25A 26B 27A 28A 29B 30B 31D 32B

II. TỰ LUẬN

Câu 1: 

Đưa cực Bắc một nam châm còn phân biệt rõ được cực Bắc – Nam lại gần một nam châm trên, đầu nào hút cực Bắc của nam châm mới thì đó là cực Nam của nam châm cũ và ngược lại.

Câu 2: 

- Ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật: Chất dinh dưỡng là yếu tố quan trọng tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Thiếu chất dinh dưỡng, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật bị ức chế, thậm chí là chết. Thừa chất dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng và phát triển cũng bị ảnh hưởng.

- Ví dụ:

+ Ở động vật: Nếu thiếu protein, động vật sẽ chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém.

+ Ở thực vật: Nếu thiếu nitrogen thì quá trình sinh trưởng của cây sẽ bị ức chế, lá có màu vàng, thậm chí còn gây chết.

Câu 3: 

a) Sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam: Hạt → Hạt nảy mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa, kết quả.

- Những biến đổi diễn ra trong đời sống của cây cam thể hiện sự phát triển là: sự nảy mầm thành cây con, sự ra rễ, sự ra lá, sự ra cành, sự ra hoa, kết quả,…

b) Qua các năm, khoảng cách từ mặt đất đến vòng vôi không đổi vì cây cao lên do mô phân sinh đỉnh (phía ngọn cây).

Câu 4

Đưa cực Bắc một nam châm còn phân biệt rõ được cực Bắc – Nam lại gần một nam châm trên, đầu nào hút cực Bắc của nam châm mới thì đó là cực Nam của nam châm cũ và ngược lại.

Câu 5

- Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.

- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.

Câu 6

a)

Yếu tố tác động

Biện pháp trong chăn nuôi

Dinh dưỡng

Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ cả lượng và chất, phù hợp với đặc điểm dinh dưỡng của mỗi loài vật nuôi.

Nhiệt độ

Xây chuồng, trại có khả năng chống nóng, chống lạnh, sử dụng các thiết bị sưởi ấm hay làm mát khi nhiệt độ quá thấp hay quá cao.

b) Trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm từ 35 – 40oC nhằm mục đích cung cấp độ ẩm và nhiệt độ phù hợp cho hạt, giúp tăng quá trình hô hấp tế bào của hạt, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt, tạo điều kiện thuận lợi để hạt nảy mầm.

IV. Đề thi minh họa

1. Đề thi minh họa theo chương trình nối tiếp

Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.

B. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Nam.

C. Trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.

D. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Bắc.

Câu 2: Chữ SW trên la bàn có nghĩa là hướng

A. Đông Nam.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không sử dụng nam châm?

A. Loa ti vi.

B. Máy bơm nước.

C. Quạt điện.

D. Ấm điện.

Câu 4: Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?

A. Vì nam châm điện rẻ hơn.

B. Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn của nam châm vĩnh cửu.

C. Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.

D. Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?

A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.

C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.

Câu 6: Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

A. Phiến lá có dạng bản mỏng.

B. Lá có màu xanh.

C. Lá có cuống lá.

D. Lá có nhiều khí khổng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa quang hợp và hô hấp tế bào?

A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.

B. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.

C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.

D. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.

Câu 8: Hô hấp tế bào diễn ra càng mạnh thì

A. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản được tích lũy càng nhiều.

B. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng nhiều.

C. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng ít.

D. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản càng được duy trì ổn định.

Câu 9: Trong các phát biểu sau:

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp khí oxygen.

(3) Điều hòa trực tiếp mực nước biển.

(4) Tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.

Số phát biểu đúng về vai trò của quang hợp là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 10: Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào sau đây?

A. Quang hợp.

B. Hô hấp.

C. Thoát hơi nước.

D. Quang hợp và hô hấp.

Câu 11: Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo. Các nguyên tố này thường tham gia cấu tạo nên

A. diệp lục.

B. các chất hữu cơ xây dựng nên tế bào.

C. các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

D. protein và nucleic acid.

Câu 12: Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?

A. Chất hữu cơ và chất khoáng.

B. Nước và chất khoáng.

C. Chất hữu cơ và nước.

D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Câu 13: Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?

A. Nước, CO2, kháng thể.

B. CO2, các chất thải, nước.

C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.

D. Nước, hormone, kháng thể.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?

A. Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.

B. Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.

C. Ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ.

D. Chỉ đi khám sức khỏe khi có các dấu hiệu đau, ốm.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật?

A. Chất hữu cơ do mạch gỗ vận chuyển có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình quang hợp.

B. Quá trình hấp thụ và vận chuyển chất khoáng luôn đi kèm với quá trình hấp thụ và vận chuyển nước.

C. Độ ẩm không khí càng cao thì sự thoát hơi nước diễn ra càng mạnh.

D. Lá cây không có khả năng hấp thụ các chất khoáng.

Câu 16: Vì sao người ta lại bảo quản nhiều loại trái cây trong môi trường có nồng độ khí carbon dioxide cao?

A. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

B. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.

C. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

D. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm):Trong phòng thí nghiệm có một số nam châm thẳng, để bảo quản từ tính của nam châm, theo em người ta nên để các nam châm như thế nào?

Bài 2 (2 điểm): Nêu vai trò của nước đối với sinh vật.

Bài 3:

a) (1,5 điểm) Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật.

b) (0,5 điểm) Giải thích tại sao khi sưởi ấm bằng than hoặc củi trong phòng kín, người trong phòng có thể bị ngất hoặc nguy hiểm đến tính mạng.

Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.

B. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Nam.

C. Trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.

D. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Bắc.

Câu 2: Chữ SW trên la bàn có nghĩa là hướng

A. Đông Nam.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không sử dụng nam châm?

A. Loa ti vi.

B. Máy bơm nước.

C. Quạt điện.

D. Ấm điện.

Câu 4: Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?

A. Vì nam châm điện rẻ hơn.

B. Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn của nam châm vĩnh cửu.

C. Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.

D. Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?

A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.

C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.

Câu 6: Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

A. Phiến lá có dạng bản mỏng.

B. Lá có màu xanh.

C. Lá có cuống lá.

D. Lá có nhiều khí khổng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa quang hợp và hô hấp tế bào?

A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.

B. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.

C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.

D. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.

Câu 8: Hô hấp tế bào diễn ra càng mạnh thì

A. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản được tích lũy càng nhiều.

B. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng nhiều.

C. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng ít.

D. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản càng được duy trì ổn định.

Câu 9: Trong các phát biểu sau:

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp khí oxygen.

(3) Điều hòa trực tiếp mực nước biển.

(4) Tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.

Số phát biểu đúng về vai trò của quang hợp là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 10: Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào sau đây?

A. Quang hợp.

B. Hô hấp.

C. Thoát hơi nước.

D. Quang hợp và hô hấp.

Câu 11: Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo. Các nguyên tố này thường tham gia cấu tạo nên

A. diệp lục.

B. các chất hữu cơ xây dựng nên tế bào.

C. các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

D. protein và nucleic acid.

Câu 12: Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?

A. Chất hữu cơ và chất khoáng.

B. Nước và chất khoáng.

C. Chất hữu cơ và nước.

D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Câu 13: Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?

A. Nước, CO2, kháng thể.

B. CO2, các chất thải, nước.

C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.

D. Nước, hormone, kháng thể.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?

A. Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.

B. Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.

C. Ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ.

D. Chỉ đi khám sức khỏe khi có các dấu hiệu đau, ốm.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật?

A. Chất hữu cơ do mạch gỗ vận chuyển có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình quang hợp.

B. Quá trình hấp thụ và vận chuyển chất khoáng luôn đi kèm với quá trình hấp thụ và vận chuyển nước.

C. Độ ẩm không khí càng cao thì sự thoát hơi nước diễn ra càng mạnh.

D. Lá cây không có khả năng hấp thụ các chất khoáng.

Câu 16: Vì sao người ta lại bảo quản nhiều loại trái cây trong môi trường có nồng độ khí carbon dioxide cao?

A. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

B. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.

C. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.

D. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm):Trong phòng thí nghiệm có một số nam châm thẳng, để bảo quản từ tính của nam châm, theo em người ta nên để các nam châm như thế nào?

Bài 2 (2 điểm): Nêu vai trò của nước đối với sinh vật.

Bài 3:

a) (1,5 điểm) Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật.

b) (0,5 điểm) Giải thích tại sao khi sưởi ấm bằng than hoặc củi trong phòng kín, người trong phòng có thể bị ngất hoặc nguy hiểm đến tính mạng.

2. Đề thi minh họa theo chương trình song song

Đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương ứng với từ cực nào?

3 Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.

B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.

C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

Câu 2: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?

A. Ở phần giữa của thanh.

B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.

C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.

D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.

Câu 3: Khi ta thay đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì

A. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường không thay đổi.

B. chiều của từ trường thay đổi nhưng độ lớn của từ trường không thay đổi.

C. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường đều thay đổi.

D. chiều của từ trường không đổi nhưng độ lớn của từ trường thay đổi.

Câu 4: Ta có thể tăng từ trường của nam châm điện bằng cách nào?

A. Tăng độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.

B. Giảm độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.

C. Tăng độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.

D. Giảm độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.

Câu 5: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.

B. làm cho cây lớn lên và to ra.

C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.

D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 6: Mô phân sinh bên có vai trò

A. làm tăng chiều dài của lá.

B. làm tăng chiều dài của lóng.

C. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.

D. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài.

Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?

A. Sự tăng kích thước của cành.

B. Hạt nảy mầm.

C. Cây mầm ra lá.

D. Cây ra hoa.

Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về loại mô phân sinh ở thân của thực vật?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.

D.Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.

Câu 9: Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của ếch diễn ra theo trình tự nào sau đây?

A. Trứng đã thụ tinh → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.

B. Ấu trùng → Trứng đã thụ tinh → Ếch trưởng thành.

C. Ếch đã trưởng thành → Nhộng → Ấu trùng → Trứng nở.

D. Trứng nở → Nhộng → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.

Câu 10: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là

A. mức nhiệt cao nhất và sinh vật có thể chịu đựng.

B. mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

C. mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.

D. mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 11: Ở thực vật, nếu thiếu các nguyên tố khoáng, đặc biệt là nitrogen thì

A. quá trình sinh trưởng sẽ bị ức chế, thậm chí có thể bị chết.

B. quá trình sinh trưởng diễn ra mạnh mẽ.

C. quá trình hô hấp tế bào bị ức chế, cây thấp lùn.

D. quá trình sinh trưởng và phát triển đều diễn ra mạnh mẽ.

Câu 12: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.

A. 2 000 mL.

B. 1 500 mL.

C. 1000 mL.

D. 3 000 mL.

Câu 13: Các chất kích thích nhân tạo được sử dụng để

A. kích thích cây tăng cường hô hấp.

B. kích thích cây ra rễ, ra hoa, thúc hạt và củ nảy mầm.

C. duy trì hình dáng của cây.

D. thúc đẩy quá trình quang hợp và thoát hơi nước của cây.

Câu 14: Đối với sự sinh trưởng và phát triển, tập tính phơi nắng của nhiều loài động vật

A. không có tác dụng vì ánh sáng không ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật.

B. giúp động vật hấp thu thêm nhiệt và giảm sự mất nhiệt trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể.

C. giúp động vật hấp thu thêm ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ cho sinh trưởng và phát triển.

D. giúp động vật loại bỏ các vi khuẩn ngoài da, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn?

A. Biện pháp chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính giúp cung cấp ánh sáng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.

B. Có thể sử dụng các chất kích thích nhân tạo thích hợp để kích thích tăng chiều cao cây.

C. Có thể sử dụng các chất kích thích sinh trưởng trộn lẫn vào thức ăn giúp vật nuôi lớn nhanh.

D. Khuyến khích sử dụng các chất kích thích sinh trưởng nhân tạo cho cây trồng nhưng cần hạn chế sử dụng cho vật nuôi.

Câu 16: Tiêu diệt muỗi vào giai đoạn ấu trùng là hiệu quả nhất vì

A. ấu trùng muỗi có kích thước to, dễ nhìn thấy nên dễ tác động nhất.

B. ấu trùng muỗi yếu ớt, sống phụ thuộc vào nước nên dễ tác động nhất.

C. ấu trùng muỗi tiếp xúc trực tiếp với con người nên dễ tác động nhất.

D. ấu trùng muỗi không sinh được độc tố nên dễ tác động nhất.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu phương án đơn giản để xác định các cực một thanh nam châm cũ đã bị bong hết sơn và kí hiệu.

Câu 2 (2 điểm): Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 3 (2 điểm):

a) (1,5 điểm) Vận dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật, em hãy đề xuất các biện pháp trong chăn nuôi để vật nuôi sinh trưởng tốt, cho năng suất cao theo mẫu sau:

3 Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 (có đáp án) | Khoa học tự nhiên 7

b) (0,5 điểm) Tại sao trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm có nhiệt độ từ 35 – 40oC?

Hướng dẫn giải đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. A

2. D

3. B

4. A

5. D

6. C

7. A

8. D

9. A

10. B

11. A

12. A

13. B

14. B

15. D

16. B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Đưa cực Bắc một nam châm còn phân biệt rõ được cực Bắc – Nam lại gần một nam châm trên, đầu nào hút cực Bắc của nam châm mới thì đó là cực Nam của nam châm cũ và ngược lại.

Câu 2: (2 điểm)

- Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.

- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.

Câu 3: (2 điểm)

a)

Yếu tố tác động

Biện pháp trong chăn nuôi

Dinh dưỡng

Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ cả lượng và chất, phù hợp với đặc điểm dinh dưỡng của mỗi loài vật nuôi.

Nhiệt độ

Xây chuồng, trại có khả năng chống nóng, chống lạnh, sử dụng các thiết bị sưởi ấm hay làm mát khi nhiệt độ quá thấp hay quá cao.

b) Trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm từ 35 – 40oC nhằm mục đích cung cấp độ ẩm và nhiệt độ phù hợp cho hạt, giúp tăng quá trình hô hấp tế bào của hạt, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt, tạo điều kiện thuận lợi để hạt nảy mầm.

Xem thêm các Đề cương Khoa học tự nhiên 7 hay, chi tiết khác:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!