Đề cương Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
Chủ đề 1: Từ tế bào đến cơ thể
- Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống.
- Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể.
Chủ để 2: Đa dạng thế giới sống
- Các đơn vị phân loại sinh vật: giới → ngành → lớp → bộ → họ → chi → loài
- Vi khuẩn: có cấu tạo đơn bào
- Virus: không có cấu tạo tế bào, có 3 loại hình dạng chính (dạng khối, dạng xoắn, dạng hỗn hợp)
- Nấm: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
- Thực vật được chia thành các ngành là: ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.
- Căn cứ vào xương cột sống động vật được chia thành hai nhóm: Động vật không xương sống; Động vật có xương sống
- Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và môi trường sống.
Chủ đề 3: Lực trong đời sống
- Lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác.
- Kí hiệu: F, đơn vị: N (niutơn)
- Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
- Độ lớn của lực là độ mạnh hay yếu của một lực
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
- Trọng lượng: là độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên 1 vật gọi. Kí hiệu: P
- Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. Có 2 loại lực ma sát: ma sát nghỉ và ma sát trượt
Chủ đề 4: Năng lượng
- Năng lượng: có thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này sang nơi khác bằng nhiều cách
- Các dạng năng lượng: động năng, thế năng hấp dẫn, hoá năng, điện năng, quang năng, năng lượng âm, nhiệt năng
- Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự nhiên sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác
- Năng lượng hữu ích và năng lượng hao phí (dưới dạng nhiệt năng)
- Năng lượng tái tạo: năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước,...
Chủ đề 5: Trái đất và bầu trời
- Phân biệt các thiên thể:
- Sao là thiên thể tự phát sáng (Ví dụ: Mặt trời)
- Hành tinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh sao (Ví dụ: Trái Đất)
- Vệ sinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh hành tinh
- Sao chổi: là tiểu hành tinh đặc biệt, có dạng giống cái chổi
- Mặt trăng: là vệ tinh của Trái Đất. Ta có thể nhìn thấy các hình dạng của Mặt Trăng: Trăng tròn, không Trăng (Trăng non), Trăng khuyết
- Hệ Mặt Trời: gồm Mặt Trời, tám hành tinh, hơn một trăm vệ tinh, các sao chổi, các tiểu hành tinh, các thiên thạch khác và bụi vũ trụ. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó
- Ngân Hà: là tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn, trong đó có Hệ Mặt Trời.
II. Ma trận
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||||||||||||||
Hóa học 25% |
Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng |
- Biết ứng dụng của một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm (C9)
|
- Hiểu được calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương; sự cần thiết phải phân loại rác thải sinh hoạt hằng ngày (C11) |
- Vận dụng kiến thức về nhiên liệu đưa ra được nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn(C20a) |
- Vận dụng kiến thức về lương thực, thực phẩm nêu được cách xử lý rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày,làm phân bón cho cây trồng. (C21b) |
|
||||||||||||||||||
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,5 5% |
|
1 0,25 2,5% |
|
|
½ 0,5 5% |
|
½ 0,25 2,5% |
4 1,5 15% |
|||||||||||||||
Chủ đề 2: Hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp |
- Phân biệt được sự chuyển thể của chất (C12) |
- Hiểu được dạng tồn tại của 1 số hỗ hợp(C13) |
- Biết cách phân loại rác thải trong gia đình (C21a) |
Giai thích được các diều kiện ảnh hưởng đến sự đốt nhiên liệu của 1 chất (C20b) |
|
|||||||||||||||||||
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
|
1 0,25 2,5% |
|
|
½ 0,25 2,5% |
|
½ 0,5 5% |
4 1 10% |
|||||||||||||||
Tổng Hóa |
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % |
3 0,75 7,5% |
|
1 0,25 2,5% |
|
|
1 0,75 7,5% |
|
1 0,75 7,5% |
6 2,5 25% |
||||||||||||||
Sinh học 25% |
Chủ đề: Đa dạng thế giới sống |
-Phân biệt được: Nấm Thực vật,Động vật,Vi khuẩn,Virus,Nguyên sinh vật (C13) |
- Hiểu được vai trò của thực vật (C14) |
- Hệ thống phân loại sinh vật. (C15) (C23) |
- Liên hệ giải thích vấn đề thực tế. (C16) (C22) |
|
||||||||||||||||||
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
|
1 0,25 2,5% |
|
1 0,25 2,5% |
1 0,75 7,5% |
1 0, 25 2,5% |
1 0,75 7,5% |
6 2,5 25% |
|||||||||||||||
Vật lý 50% |
Chủ đề: Trọng lực và đời sống |
- Nhận biết về đặc điểm của trọng lực. (C1) - Nnhận biết khi nào có lực ma sát trong các hiện tượng thực tế. (C4) |
- Hiểu độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật. (C2) - Tính được độ biến dạng của lò xo trong thực tế. (C3) |
|
|
|
||||||||||||||||||
Số câu hỏi: 4 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
4 |
|||||||||||||||
Số điểm: 1điểm Tỉ lệ: 10% |
0,5 5% |
0,5 5% |
|
|
1 10% |
|||||||||||||||||||
|
Chủ đề: Năng lượng |
- Nhận biết được các dạng năng lượng trong thực tế. (C5, C8) |
- Hiểu được năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.(C6, C7) |
- Phân loai được các dạng năng lượng thành hai nhóm. (C17) |
|
|
||||||||||||||||||
Số câu hỏi: 5 |
2 |
|
2 |
|
|
1
|
|
|
5 |
|||||||||||||||
Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% |
0,5 5% |
|
0,5 5% |
|
|
1 10% |
|
|
2 20% |
|||||||||||||||
Chủ đề: Trái đất và bầu tời |
- Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. (C18)
|
- Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (C19a) |
|
- Vận dụng kiến thức về các hành tinh trong hệ mặt trời để xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. (C19b) |
|
|||||||||||||||||||
Số câu hỏi: 2 |
|
1 |
|
0,5 |
|
|
|
0,5 |
2 |
|||||||||||||||
Số điểm: 2,0 điểm Tỉ lệ: 20% |
|
1 10% |
|
0,5 5% |
|
|
|
0,5 5% |
2 20% |
|||||||||||||||
Tổng Lý |
Tổng số câu hỏi: 11 |
4 |
1 |
4 |
0,5 |
|
1 |
|
0,5 |
11 |
||||||||||||||
Số điểm: 5điểm |
1 |
1 |
1 |
0,5 |
|
1 |
|
0,5 |
5 |
|||||||||||||||
Tỉ lệ: 50% |
10% |
10% |
10% |
5% |
|
10% |
|
5% |
50% |
|||||||||||||||
|
20% |
15% |
10% |
5% |
|
|||||||||||||||||||
Tổng Ba phân môn |
Tổng số câu hỏi: 27 Số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 100% |
8 3,5 35% |
7,5 2,5 25% |
4 2,5 25% |
3,5 1,5 15% |
23 10 100% |
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?
Câu 2. Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?
Câu 3: Cá heo là đại diện của nhóm động vật nào?
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của lớp Chim?
A. Da trần, luôn ẩm ướt, dễ thấm nước, hô hấp bằng da và phổi
B. Có lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh
C. Có lông mao bao phủ khắp cơ thể, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
D. Da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi, đẻ trứng
Câu 5: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
Câu 6. Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ
D. Gấu, mèo, dê, cá heo
Câu 7. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 8. Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 9. Động vật thuộc các lớp cá có những đặc điểm nào dưới đây?
(1) Hô hấp bằng mang
(2) Di chuyển nhờ vây
(3) Da khô, phủ vảy sừng
(4) Sống ở nước
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 10: Kể 5 hoạt động hàng ngày cho thấy lực và tác dụng của lực tương ứng với các hoạt động đó.
2.Tự luận
Câu 1. Hãy nêu các dạng năng lượng và cho biết năng lượng được phân loại theo tiêu chí như thế nào?
Trả lời:
*Các dạng năng lượng:
- Động năng: là năng lượng mà một vật có do chuyển động.
- Thế năng hấp dẫn: là năng lượng vật có được khi ở trên cao so với mặt đất.
- Thế năng đàn hồi: là năng lượng mà những vật như lò xo, dây cao su, …có được khi bị biến dạng.
- Quang năng: Mặt Trời, bóng đèn, ngọn lửa, …phát ra ánh sáng. Ánh sáng mang năng lượng và được gọi là quang năng.
- Nhiệt năng: cốc nước nóng, hòn than đang cháy, … có năng lượng dưới dạng nhiệt năng.
- Điện năng: Các nhà máy nhiệt điện, điện gió, thủy điện, …sản xuất ra điện năng và được truyền tải qua đường dây tải điện đến nơi tiêu thụ.
- Hóa năng: là năng lượng có được do quá trình biến đổi hóa học tạo ra.
*Phân loại năng lượng theo tiêu chí:
- Theo nguồn tạo ra năng lượng, được phân loại thành các dạng: cơ năng (động năng, thế năng), nhiệt năng, điện năng, quang năng, hóa năng…
- Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng:
+ Năng lượng chuyển hóa toàn phần: là dạng năng lượng được sinh ra từ nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Năng lượng tái tạo: là dạng năng lượng như ánh sáng mặt trời, gió, thủy triều, hạt nhân,…
- Theo mức độ ô nhiễm môi trường:
+ Năng lượng sạch: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều.
+ Năng lượng gây ô nhiễm môi trường: năng lượng hóa thạch.
Câu 2. Thế nào là nhiên liệu và năng lượng tái tạo? Kể tên 2 loại nhiên liệu và năng lượng tái tạo mà em biết?
Trả lời:
- Nhiên liệu là các vật liệu khi bị đốt cháy giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng như: Than, củi, khí gas, xăng….
- Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn như: Mặt Trời, gió, thủy triều, sóng, …
Câu 3. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng?
Trả lời:
Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ dạng này sang dạng khác.
Câu 4. Nêu nguyên nhân và đề xuất 2 biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh.
Trả lời:
- Nguyên nhân:
+ Do thói quen ăn uống.
+ Do vệ sinh môi trường xã hội chưa đảm bảo.
+ Do vệ sinh cá nhân chưa tốt.
+ Không tẩy giun định kì.
- 2 biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh:
+ Ăn chín, uống sôi.
+ Không ăn rau sống, các món ăn chưa được nấu chín
Câu 5. Hãy nêu 4 lợi ích của việc tiết kiệm năng lượng và 4 biện pháp cần thực hiện để tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống?
Trả lời:
*Một số lợi ích của việc thực hiện tiết kiệm năng lượng:
- Tiết kiệm tiền cho gia đình.
+ Giảm thiểu lượng khí thải ra môi trường, góp phần bảo vệ sự trong lành của môi trường chính là bảo vệ sức khỏe cho con người. Giảm thiểu các vấn đề biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính....
+ Giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên của quốc gia như các nguồn nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên.
+ Sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng, bảo vệ nguồn năng lượng cho thế hệ tương lai. *4 biện pháp cần thực hiện để tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống:
+ Tận dụng tối đa nguồn năng lượng tự nhiên: bình nước nóng năng lượng Mặt Trời, đèn LED năng lượng mặt trời, mở hết các cửa vào ban ngày để nhận ánh sáng Mặt Trời, sử dụng điện mặt trời trong trường học ....
+ Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng và chỉ sử dụng các thiết bị điện khi thật sự cần thiết.
+ Chọn những sản phẩm tiết kiệm năng lượng điện khi thay thế đồ điện gia dụng cũ: Từ bóng đèn sợi đốt sang bóng đèn LED,...
+ Nên đi bộ, đi xe đạp, đi chung xe hoặc sử dụng phương tiện công cộng.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
Câu 1: Quan sát tế bào dưới đây và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Câu 2: Cơ thể nào sau đây là đơn bào?
A. Con chó.
B. Trùng biến hình.
C. Con ốc sên.
D. Con cua.
Câu 3: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?
A. Nấm.
B. Nguyên sinh.
C. Khởi sinh.
D. Thực vật.
Câu 4: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 5: Tên địa phương của loài được hiểu là
A. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
C. tên giống + tên loài + (tên tác giả, năm công bố).
D. tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố).
Câu 6: Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là
A. tách tập hợp ban đầu thành nhiều nhóm nhỏ có những đặc điểm giống nhau.
B. chọn ra những đặc điểm tương đồng nhau của sinh vật để phân loại.
C. tách tập hợp ban đầu thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập với nhau.
D. chọn ra những đặc điểm khác nhau tách thành nhiều nhóm nhỏ.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không dùng để phân loại đại bàng và gấu trúc?
A. Khả năng bay.
B. Môi trường sống.
C. Số tế bào trong mỗi cá thể.
D. Màu lông.
Câu 8: Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:
(1) Biết bay hay không biết bay
(2) Có lông hay không có lông
(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ
(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi
(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn
(6) Phân tính hay không phân tính
Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là
A. (2), (3), (5).
B. (2), (5), (6).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (4), (5).
Câu 9: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 10: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là
A. trùng biến hình, trùng sốt rét.
B. trùng giày, trùng kiết lị.
C. trùng sốt rét, trùng kiết lị.
D. trùng roi xanh, trùng giày.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng có trong thiên nhiên, có thể cạn kiệt vì phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.
B. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.
C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.
D.Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
Câu 12: Đồ dùng nào sau đây sử dụng nguồn năng lượng tái tạo?
A. Xe máy.
B. Bếp gas.
C. Quạt điện.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 13: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào tự quay quang trục ngược lại so với mọi hành tinh khác trong hệ Mặt Trời?
A. Trái Đất
B. Hải Vương tinh
C. Kim tinh
D. Mộc tinh
Câu 14: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“ Hình dạng nhìn thấy của (1) …. là phần bề mặt của Mặt Trăng hướng về (2) … được ….. chiếu sáng”.
A. (1) Mặt Trăng, (2) Trái Đất, (3) Mặt Trời.
B. (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trăng, (3) Mặt Trời.
C. (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trời, (3) Mặt Trời.
D. (1) Mặt Trời, (2) Trái Đất, (3) Mặt Trăng.
Câu 15: Chúng ta nhìn thấy Trăng tròn khi:
A. Một nửa phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.
B. Toàn bộ phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.
C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.
D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời.
Câu 16: Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng
A. từ Tây sang Đông.
B. từ Đông sang Tây.
C. từ Nam sang Bắc.
D. từ Bắc sang Nam.
Câu 17: Lựa chọn các biện pháp phù hợp để tiết kiệm năng lượng cho gia đình và xã hội:
(1) Phơi quần áo dưới ánh nắng.
(2) Thay các bóng đèn dây tóc bằng đèn LED.
(3) Tưới cây khi trời vừa mưa xong.
(4) Cho thức ăn vào tủ lạnh khi đã nguội.
(5) Để đèn sáng trong phòng khi không có ai ở phòng.
(6) Sử dụng hết các thiết bị điện trong giờ cao điểm.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (4), (6).
Câu 18: Một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với bụi, khí và bức xạ điện từ được gọi là
A. Thiên thạch.
B. Thiên hà.
C. Vũ Trụ.
D. Dải Ngân hà.
Câu 19: Ta thường thấy Mặt Trời khi nào?
A. Ban ngày
B. Ban đêm
C. Giữa trưa
D. Nửa đêm
Câu 20: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hệ Mặt trời có kích thước vô cùng …. so với kích thước của ….., ta sẽ không quan sát được Ngân Hà chuyển động”.
A. to lớn, Ngân Hà
B. nhỏ bé, Ngân Hà
C. to lớn, Mặt Trăng
D. nhỏ bé, Trái Đất.
Câu 21: Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 22: Các thiên thể nào sau đây có thể tự phát sáng?
A. Mặt Trời, sao chổi, sao Kim.
B. Sao Kim, sao Hỏa, sao Thổ.
C. Ngôi sao, Mặt Trời.
D. Cả A, B, C.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hệ Mặt Trời chỉ gồm 8 hành tinh quay xung quanh.
B. Hành tinh ở càng xa Mặt Trời thì có kích thước càng lớn.
C. Thủy tinh và Hỏa tinh có khối lượng nhỏ nhất trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời.
D. Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất so với các hành tinh khác.
Câu 24: Chọn phát biểu sai?
A. Hệ Mặt Trời là trung tâm của Ngân Hà.
B. Từ Trái Đất ta có thể nhìn thấy toàn bộ Ngân Hà.
C. Ngân Hà bao gồm toàn bộ thiên thể của vũ trụ.
D. Cả A, B, C
Câu 25: Chọn phát biểu đúng?
A. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ nhanh hơn Mặt Trời chuyển động quanh tâm Ngân Hà.
B. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ đồng thời quay quanh lõi của nó.
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai.
Câu 26: Hành tinh là
A. thiên thể tự phát sáng và chuyển động quanh sao.
B. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động quanh sao.
C. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động tự do.
D. một tập hợp các sao.
Câu 27: Sắp xếp các hành tinh của hệ Mặt Trời theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về kích thước.
A. Thủy tinh, Hỏa tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Thổ tinh, Mộc tinh.
B. Thủy tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Thổ tinh, Hỏa tinh.
C. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Thổ tinh, Mộc tinh.
D. Thủy tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh, Hỏa tinh, Mộc tinh.
Câu 28: Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định ảnh số 1 Mặt Trăng ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch.
A. ứng với các ngày 30 – mồng 1 của tháng Âm lịch.
B. ứng với các ngày mồng 7 – 8 của tháng Âm lịch.
C. ứng với các ngày mồng 15 – 16 của tháng Âm lịch.
D. ứng với các ngày mồng 27 – 28 của tháng Âm lịch.
Câu 29: Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:
A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 30: Hình dưới đây ghi lại hình dạng Mặt Trăng quan sát được trong các ngày của tháng Âm lịch. Hãy xác định các ảnh số 3 Mặt Trăng ứng với khoảng ngày nào của tháng Âm lịch.
A. ứng với các ngày 30 – mồng 1 của tháng Âm lịch.
B. ứng với các ngày mồng 7 – 8 của tháng Âm lịch.
C. ứng với các ngày mồng 15 – 16 của tháng Âm lịch.
D. ứng với các ngày mồng 27 – 28 của tháng Âm lịch.
--------------- HẾT --------------
Đáp án trắc nghiệm
1. C |
2. B |
3. C |
4. B |
5. A |
6. C |
7. C |
8. C |
9. D |
10. C |
11. A |
12. D |
13. C |
14. A |
15. B |
16. A |
17. B |
18. B |
19. A |
20. B |
21. D |
22. C |
23. C |
24. D |
25. C |
26. B |
27. A |
28. A |
29. A |
30. B |
Đề số 2
Câu 1: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?
(1) Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anophen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
(2) Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.
(3) Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1).
Câu 2: Khẳng định nào sau đây về nấm là đúng?
A. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.
B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
C. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.
Câu 3: Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào?
A. Sinh sản bằng hạt.
B. Sinh sản bằng cách nảy chồi.
C. Sinh sản bằng bào tử.
D. Sinh sản bằng cách phân đôi.
Câu 4: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
được sử dụng để phòng bệnh nấm da?
Câu 5: Biện pháp nào dưới đây không
A. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
B. Thăm khám thú ý, diệt nấm định kì cho vật nuôi.
C. Không tiếp xúc cơ thể với người bị bệnh nấm da.
D. Dùng chung đồ dùng với người bị bệnh nấm da.
Câu 6: Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc?
A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốc.
B. Do người dùng không rửa sạch các loại trái cây.
C. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng.
D. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây.
Câu 7: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
A. Vì chúng có hệ mạch.
B. Vì chúng sống trên cạn.
C. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
D. Vì chúng có rễ thật.
Câu 8: Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?
A. Bèo tấm.
B. Kim giao.
C. Bèo vảy ốc.
D. Bao báp.
Câu 9: Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?
A. Cần sa.
B. Sen.
C. Mít.
D. Dừa.
Câu 10: Tại sao khi trời nắng nóng đứng dưới tán cây sẽ cảm thấy mát mẻ hơn?
A. Vì thực vật quang hợp và thoát hơi nước.
B. Vì mặt trời không chiếu tới.
C. Vì ở nơi có thực vật thì sẽ có nhiều gió.
D. Vì chúng ta cảm giác đứng ở dưới tán cây sẽ mát hơn.
Câu 11: Do Trái Đất có dạng hình cầu nên có hiện tượng nào dưới đây?
A. luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng và một nửa không được chiếu sáng.
B. lúc nào trong ngày cũng nhận được Mặt Trời chiếu sáng suốt 24h.
C. Trái Đất thực hiện nhiều chuyển động trong 1 năm và gây ra nhiều thiên tai.
D. trên Trái Đất bất kì khu vực nào cũng có 4 mùa điển hình với ngày đêm dài bằng nhau.
Câu 12: Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào?
A. Thiên Hà xoắn ốc.
B. Thiên Hà elip.
C. Thiên Hà hỗn hợp.
D. Thiên Hà không định hình.
Câu 13: Chọn câu phát biểu đúng?
A. Ngân Hà không chuyển động mà chỉ có hệ Mặt Trời của chúng ta chuyển động.
B. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ với tốc độ khoảng 600 000 m/s.
C. Muốn quan sát các thiên thể ta cần sử dụng kính lúp
D. Kích thước của hệ Mặt Trời lớn hơn nhiều so với kích thước của Ngân Hà.
Câu 14: Hệ Mặt Trời bao gồm:
A. các dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.
B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời, các đám bụi, khí.
C. rất nhiều thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,…) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.
D. các Thiên Hà, dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh khác, đám bụi, khí.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng.
B. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng, có dạng hình cầu.
C. Mặt Trăng là thiên thể tự phát sáng, có dạng hình tròn.
D. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng và quay quanh Trái Đất với chu kỳ quỹ đạo 27,32 ngày.
Câu 16: Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh. Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời là:
A.Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh.
B. Hỏa tinh, Kim tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thủy tinh, Hải Vương tinh.
C. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh.
D. Hải Vương tinh. Mộc tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Kim tinh,Thủy tinh.
Câu 17: Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành
A. nhiệt năng.
B. quang năng.
C. điện năng .
D. nhiệt năng và quang năng.
Câu 18: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?
A. Làm nóng động cơ của tủ lạnh.
B. Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh.
C. Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.
D. Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.
Câu 19: Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì
A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.
B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.
C. ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.
D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục.
Câu 20: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Than.
B. Khí tự nhiên.
C. Gió.
D. Dầu.
Câu 21: Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng?
A. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.
B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.
C. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc.
D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.
Câu 22: Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:
A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 23: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ "..." trong câu sau:
Mặt Trăng là (1)... tự nhiên của Trái Đất. Mặt Trăng không tự (2)... ánh sáng. Ánh sáng giúp người ở Trái Đất nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trăng (3)... ánh sáng mặt trời.
A. (1) vệ tinh, (2) phát ra, (3) tỏa ra.
B. (1) hành tinh, (2) phát ra, (3) tỏa ra.
C. (1) vệ tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ.
D. (1) tiểu hành tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ.
Câu 24: Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì:
A. Mặt Trăng phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.
C. Mặt Trăng là một ngôi sao.
D. Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Câu 25: Một đơn vị thiên văn là
A. khoảng cách giữa các hành tinh với nhau
B. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất
C. khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng
D. khoảng cách từ Mặt Trời đến Diêm Vương tinh.
Câu 26: Các hành tinh quay quanh Mặt Trời sắp xếp theo khoảng cách đến Mặt Trời từ gần đến xa là:
A. Hỏa tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh.
B. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
C. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.
Câu 27: Chúng ta nhìn thấy Trăng tròn khi:
A. Một nửa phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.
B. Toàn bộ phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.
C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.
D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời.
Câu 28: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng âm thanh.
C. Năng lượng hóa học.
D. Năng lượng nhiệt.
Câu 29: Câu nào dưới đây là đúng?
A. Ngân hà là một chùm sao sắp xếp kéo dài trên bầu trời.
B. Ngân hà là một “dòng sông” sao trên bầu trời.
C. Ngân hà là một tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.
D. Ngân hà là một tập hợp hàng trăm tỉ ngôi sao và nằm ở ngoài hệ Mặt Trời.
Câu 30: Thổ tinh là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời nếu tính từ Mặt Trời ra?
A. Thứ 3
B. Thứ 4
C. Thứ 5
D. Thứ 6
--------------- HẾT --------------
Đáp án trắc nghiệm
1. D |
2. C |
3. C |
4. C |
5. D |
6. C |
7. C |
8. C |
9. B |
10. A |
11. A |
12. A |
13. B |
14. B |
15. C |
16. C |
17. D |
18. D |
19. C |
20. C |
21. A |
22. A |
23. C |
24. B |
25. B |
26. D |
27. B |
28. D |
29. C |
30. D |