Đề cương Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
Chủ đề 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên.
1. Trình bày khái niệm Khoa học tự nhiên là gì? Nêu các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu? Vai trò của KHTN đối với đời sống? Lấy 03 ví dụ về vật sống và 03 ví dụ về vật không sống?
2. Kể tên một số dụng cụ đo thường dùng khi học tập môn KHTN? Nêu một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Nêu cấu tạo, cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học?
Chủ đề 2. Các phép đo.
1. Lấy 01 ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng? Nêu cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian?
2. Nhiệt độ là gì? Nêu cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius? Sự nở vì nhiệt của chất nào được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ?
Chủ đề 3. Chất quanh ta.
1. Nêu 03 ví dụ về vật thể tự nhiên, 03 ví dụ về vật thể nhân tạo?
2. Kể một số tính chất của chất mà em đã học. Nêu khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
3. Nêu một số tính chất của oxygen mà em đã học (gợi ý: về trạng thái, màu sắc, tính tan,...). Lấy 01 ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
4. Nêu thành phần của không khí. Trình bày vai trò của không khí đối với tự nhiên. Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (gợi ý: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm).
5. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
Chủ đề 4. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.
1. Trình bày tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, mà em đã được học.
Gợi ý:
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...);
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
2. Nêu cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và trình bày sơ lược về an ninh năng lượng.
3. Kế tên 05 loại lương thực và 05 loại thực phẩm thông dụng. Nêu vai trò của lương thực, thực phẩm. Nêu cách bảo quản lương thực, thực phẩm.
Chủ đề 5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
1. Trình bày một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp (lắng, gạn, lọc, cô cạn, chiết) và lấy ví dụ về ứng dụng của các cách tách đó.
2. Trình bày mối quan hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với các phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp.
Gợi ý: Các tính chất vật lí khác nhau về khối lượng riêng, kích thước hạt, khả năng bay hơi, khả năng hòa tan,… được sử dụng như thế thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Chủ đề 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống.
1. Nêu khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống?
2. Nêu hình dạng và kích thước của một số loại tế bào (ví dụ tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh ở người, tế bào vi khuẩn,…).
3. So sánh cấu tạo tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
4. Trình bày sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào...
→ n tế bào) và nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản đó.
Chủ đề 7. Từ tế bào đến cơ thể.
1. Trình bày mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Từ đó, nêu các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy ví dụ minh hoạ.
2. So sánh cấu tạo cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Lấy 03 ví dụ minh hoạ về cơ thể đơn bào; 03 ví dụ về cơ thể đa bào.
3. Vẽ hình cơ thể đơn bào (Tảo hoặc trùng roi).
4. Mô tả các cơ quan cấu tạo cây xanh, mô tả cấu tạo cơ thể người.
II. Ma trận
Cấp độ
Môn |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
Cộng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL
|
|
|||||||
Sinh học |
- Biết quan sát tế bào thịt quả cà chua, người ta dùng kính hiển vi. - Biết vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau. - Biết đâu là sinh vật đơn bào.
|
- Hiểu được các cơ quan thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn. - Hiểu được hệ bài tiết thực hiện chức năng thải nước tiểu. -Hiểu được các bậc phân loại từ cao đến thấp. -Hiểu đặc điểm của cơ thể đa bào. -Hiểu đâu là sinh vật đa bào. -Hiểu được thỏ thuộc giới động vật.
|
|
Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài sinh vật |
|
||||||
Số câu
|
3
|
1 |
6
|
|
|
|
|
1 |
9 |
2 |
|
Số điểm
|
1đ |
1đ |
2đ |
|
|
|
|
1đ |
3đ |
2đ
|
|
Hóa học
|
- Phân biệt được chất. -Hiểu được quá trình nào cần oxy gen - Phân biệt vật liệu dẫn điện. |
Biết một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hoá thạch |
Cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?
|
|
|
||||||
Số câu
|
3 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
3 |
2 |
|
Số điểm
|
1đ |
|
|
0,5đ |
|
1đ |
|
|
1đ |
1,5đ |
|
Vật lí |
- Biết đơn vị chiều dài - Biết nhiệt kế thủy ngân dùng đo nhiệt độ các thí nghiệm. - Biết cách lựa chon đồng hồ |
Hiểu được vì sao phải ước lượng trước khi chon dụng cụ đo
|
Vận dụng đo nhiệt độ để đo nhiệt độ cơ thể mình |
|
|
||||||
Số câu |
3 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
3 |
2 |
|
Số điểm
|
1đ |
|
|
0,5đ |
|
1đ |
|
|
1đ |
1,5đ |
|
Tổng số câu
|
9 |
1 |
6 |
2 |
|
2 |
|
1 |
15 |
6 |
|
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
4 điểm 40% |
3 điểm 30% |
2 điểm 20% |
1điểm 10% |
10 điểm 100% |
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Lực là:
A. tác dụng hút của vật này lên vật khác.
B. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác.
C. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác.
D. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác.
Câu 2: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ
A. khối lượng của thịt trong hộp. B. thể tích của cả hộp thịt.
C. thể tích của thịt trong hộp. D. khối lượng của cả hộp thịt.
Câu 3: Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật sống hay vật
không sống? Tại sao?
A. Robot là vật sống vì có thể cười, nói và hành động như một con người.
B. Robot là vật không sống vì không có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản.
C. Robot là vật không sống vì có thể hành động như một con người.
D. Robot vừa là vật sống, vừa là vật không sống, vì có thể cười, nói và hành động như một con người, nhưng không có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản.
Câu 4: Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó
A. bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B. bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
C. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
D. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
A. Cửa kính bị vỡ khi bị và đập mạnh.
B. Đất xốp khi được cày xới cần thận.
C. Viên bị sắt bị búng và lăn về phía trước.
D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sàn.
C. Giọt mưa đang rơi. D. Bạn Na đóng đinh vào tường.
Câu 7: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)
A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D
Câu 8: Một bạn học sinh nặng 17kg. Trọng lượng bạn học sinh đó là:
A. 17 N B. 170 N C. 1700 N D. 17000N
Câu 9: Cho hình vẽ sau, GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ là 20cm và ĐCNN là 20mm.
C. GHĐ là 20cm và ĐCNN là 10cm.
B. GHĐ là 20cm và ĐCNN là 10mm.
D. GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2cm.
Câu 10: Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ bên. Thể tích của nước trong bình
là:
A. 200ml B. 240ml C. 220ml D. 230ml
Câu 11: Phép đổi đơn vị thời gian nào sau đây là đúng?
A. 30 ngày = 720 giờ. B. 45 phút = 162000 giây.
C. 1 giờ 27 phút = 127000 giây. D. 24 giờ = 720 phút.
Câu 12: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?
A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu.
Câu 13: Khi treo một vật theo phương thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 200N. Khối lượng của vật đó là:
A. 20kg B. 200g C. 200kg D. 2kg
Câu 14: Mặt đế giày dép thường xẻ các rãnh nhỏ có tác dụng gì:
A. Tăng ma sát để chống trơn.
C. Tiết kiệm nguyên vật liệu.
B. Giảm ma sát để chống trơn.
D. Mẫu mã đẹp hơn.
Câu 15: Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai,
nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin bằng độ trong thang nhiệt
độ Xenxiut và ứng với 273K.
A. 20oF. B. 100 oF C. 68 oF D. 261 oF.
Câu 16: Vật nào dưới đây là vật sống?
A. Cây bút. B. Con dao. C. Cây chổi. D. Con chó.
Câu 17: Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?
A. Cơm để lâu trong không khí bị ôi, thiu.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất.
D. Đun nóng đường trên chảo quá nóng sinh ra chất có màu đen.
Câu 18: Cho các hình ảnh sau. Hình ảnh thể hiện sự sôi là:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 19: Phát biểu đúng khi nói về không khí là
A. Không khí là một đơn chất.
B. Không khí là một nguyên tố hóa học.
C. Không khí là một hỗn hợp của nhiều nguyên tố trong đó chủ yếu là oxygen và nitrogen.
D. Không khí là hỗn hợp của nhiều khí trong đó chủ yếu là khí oxi và nitơ.
Câu 20: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?
A. Kim loại. B. Nhựa. C. Gốm sứ. D. Cao su.
Câu 21: Trong các chất sau đây, chất nào không phải là nhiên liệu?
A. Than. B. Dầu. C. Củi. D. Đất.
Câu 22: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xăng, dễ bắt cháy nhưng xăng dễ bay hơi và dễ cháy hơn dầu.
(2) Mọi nhiên liệu đều có thể tái tạo trong thời gian ngắn.
(3) Than đá là nhiên liệu hóa thạch.
(4) Nhiên liệu sinh học được hình thành từ các hợp chất có nguồn gốc sinh học.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Các loại vitamin là không cần thiết đối với cơ thể.
(2) Cà rốt là loại thực phẩm giàu vitamin A.
(3) Lương thực – thực phẩm là các chất đã qua chế biến.
(4) Lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn, ... có chứa tinh bột.
(5) Lương thực – thực phẩm không có hạn sử dụng và có thể sử dụng mãi mãi.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống
Câu 25: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?
A. Quặng bauxite B. Quặng đồng
C. Quặng chứa phosphorus. D. Quặng sắt.
Câu 26: Cho các diễn biến sau :
1. Hình thành vách ngăn giữa các tế bào con
2. Phân chia chất tế bào
3. Phân chia nhân
Sự phân chia tế bào thực vật diễn ra theo trình tự sớm muộn như thế nào?
A. 3 – 1 – 2 B. 2 – 3– 1 C. 1 – 2 – 3 D. 3 – 2 – 1
Câu 27: Bào quan là
A. Các chất hóa học có trong tế bào.
B. Các phân tử hữu cơ có nằm trong tế bào chất.
C. Những cấu trúc thực hiện các chức năng nhất định của tế bào.
D. Gồm các cấu trúc cơ bản của tế bào.
Câu 28: Cho các đối tượng sau: miếng thịt lợn, chiếc bút, con gà, chiếc lá khô, cây rau ngót, chiếc kéo, mật ong, chai nước, chiếc bàn (các cây và con vật đưa ra đều đang sống). Nhóm đối tượng gồm toàn vật sống là
A. Miếng thịt lợn, con gà, chiếc lá khô
B. Cây rau ngót, con gà, chiếc bàn
C. Chiếc lá khô, chai nước, chiếc kéo
D. Con gà, cây rau ngót.
Câu 29: Điểm giống nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là
A. Đều được cấu tạo từ tế bào nhân thực.
B. Đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Đều là vật không sống.
D. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể gồm 4 thành phần: nhân, tế bào chất, màng sinh chất, thành tế bào.
Câu 30: Thành phần nào không có ở cả tế bào động vật và thực vật
A. Màng tế bào B. Thành tế bào C. Vùng nhân D. Nhân tế bào
Câu 31: Quan sát các cơ quan dưới đây:
Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào?
A. (2), (3) B. (3), (4) C. (3), (5). D. (3), (6)
Câu 32: Từ một tế bào ban đầu, trải qua k lần phân chia tạo 128 tế bào con, k có giá trị là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 33: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.
B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.
C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.
D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.
Câu 34: Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khoá lưỡng phân?
A. Kính lúp cầm tay. B. Kính viễn vọng.
C. Kính hiển vi. D. Thước mét.
Câu 35: Dưới đây là khóa lưỡng phân phân loại 4 sinh vật: cá, thằn lằn, hổ và khỉ đột.
Có mấy cặp đặc điểm được sử dụng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 36: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có hệ thần kinh.
(2) Đa bào phức tạp.
(3) Sống tự dưỡng.
(4) Cơ thể phân hóa thành các mô và cơ quan.
(5) Có hình thức sinh sản hữu tính.
(6) Có khả năng di chuyển chủ động.
Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là:
A. (2), (5), (6) B. (1), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 37: Tên phổ thông của sinh vật là
A. Cách gọi phổ biến trong danh lục tra cứu
B. Cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài.
C. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Câu 38: “Giúp vi khuẩn bám vào tế bào vật chủ” là vai trò của
A. Roi B. Lông C. Thành tế bào D. Màng sinh chất
Câu 39: Vật chất di truyền của một virus là
A. ARN và ADN.
B. ARN và gai glycoprotein.
C. ADN hoặc gai glycoprotein.
D. ADN hoặc ARN.
Câu 40: Quan sát hình dưới đây và chọn chú thích đúng:
A. 1 - thành tế bào; 2 - tế bào chất; 3 - nhân
C. 1 - nhân; 2 - tế bào chất; 3 - màng tế bào
B. 1 - tế bào chất; 2 - thành tế bào; 3 - nhân
D. 1 - màng tế bào; 2 - tế bào chất; 3 - nhân
Đáp án trắc nghiệm
1. D | 2. A | 3. B | 4. C | 5. C | 6. C | 7. C | 8. B | 9. B | 10. B |
11. A | 12. B | 13. A | 14. A | 15. C | 16. D | 17. C | 18. D | 19. D | 20. A |
21. D | 22. B | 23. B | 24. B | 25. D | 26. D | 27. C | 28. D | 29. B | 30. C |
31. D | 32. B | 33. C | 34. B | 35. B | 36. C | 37. A | 38. B | 39. D | 40. D |
2.Tự luận
Câu 1. Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?
- Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm.
- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.
Câu 2: Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy: a) Chất rắn không chảy được
b) Chất lỏng khó bị nén
c) Chất khí dễ bị nén
Một số ví dụ
a) Để một vật rắn trên bàn: Vật rắn đó không chảy tràn trên bề mặt bàn và không tự di chuyển.
b) Khi đổ đầy chất lỏng vào bình: Rất khó để nén chất lỏng.
c) Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
Câu 3: Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?
- Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu: Củi, than, xăng, dầu, gas…
- Dùng đúng cách để an toàn
- Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao.
- Ví dụ: Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiên giao thông công cộng.
Câu 4: Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?
Để thu được muối sạch từ muối lẫn cát sạn ta làm như sau:
Bước 1: Cho muối lẫn cát sạn vào nước sạch
Bước 2: Khuấy hòa tan hết muối trong nước còn lại cát chìm dưới đáy
Bước 3: Rót nước muối sạch vào bình khác và đổ cát sạn ra ngoài.
Bước 4: Đun nước muối sạch cho bay hơi hết nước ta thu được hạt muối sạch.
Câu 5: Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Hòa tan muối vào nước
B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách
C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng
D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Câu 3: Tính chất nào sau đây mà oxygen không có:
A. Oxygen là chất khí.
B. Không màu, không mùi, không vị
C. Tan nhiều trong nước.
D. Nặng hơn không khí.
Câu 4: Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?
A. Quạt.
B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
Câu 5: Mô hình 3R có nghĩa là gì?
A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.
C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
Câu 6: Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?
A. Đá vôi. B. Đất sét.
C. Cát. D. Gạch.
Câu 7: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 9: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 10: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn. B. Bột than và sắt.
C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.
Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn
Câu 12: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?
A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
Câu 13: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào. B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.
Câu 14: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
A. Sinh trưởng B. Sinh sản
C. Thay thế D. Chết
Câu 15: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 16: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?
A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá
C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân
Câu 17: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 18: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Câu 20: Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?
A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất
B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất
C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh
D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ
Câu 21: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?
A. Giáo viên.
B. viên phấn.
C. Bảng.
D. Bàn tay giáo viên.
Câu 22: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất
A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước
B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước
D. lực làm xe máy chuyển động
Câu 23: Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc?
A. Lực ma sát
B. Trọng lực
C. Sức cản không khí
D. Lực đẩy của nước
Câu 24: Để biểu diễn lực, ta cần biểu diễn các đặc trưng nào của lực?
A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
B. Gốc, phương và chiều
C. Phương, chiều và độ lớn
D. Gốc và hướng
Câu 25: Lực đàn hồi có đặc điểm
A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.
D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Câu 26: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m
B. P = m
C. P = 0,1 m
D. m = 10 P
Câu 27: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Xe đạp đi trên đường
B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn
C. Lò xo bị nén
D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào
Câu 28: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước.
B. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí.
C. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí.
D. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí.
Câu 29: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 24 cm
D. 26 cm
Câu 30: Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào sau đây?
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Mặt Trời
D. Hòn đá trên mặt đất
Đề số 2
Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?
A. Cô cạn nước đường thành đường
B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.
Câu 2: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
A. Dễ dàng nén được
B. Không có hình dạng xác định
C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng
D. Không chảy được .
Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?
A. 21% B. 79% C. 78% D. 15%
Câu 4: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?
A. Gỗ B. Đồng C. Sắt D. Nhôm
Câu 5: Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?
A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.
B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.
C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.
D. Vì gang giòn hơn thép.
Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là gì?
A. Đất sét B. Cát C. Đá vôi D. Đá
Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. iodine (iot). B. calcium (canxi).
C. zinc (kẽm). C. phosphorus (photpho).
Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là
A. chất tinh khiết. B. dung dịch.
C. nhũ tương. D. huyền phù.
Câu 10: Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.
B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.
C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.
D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.
Câu 11: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?
A. Tham gia trao đổi chất với môi trường
B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào
D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng
Câu 12: Cho các sinh vật sau:
(1) Tảo lục (4) Tảo vòng
(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông
(3) Con bướm
Các sinh vật đơn bào là?
A. (1), (2) B. (5), (3) C. (1), (4) D. (2), (4)
Câu 13: Cho hình ảnh sau:
Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên khoa học B. Tên địa phương
C. Tên dân gian D. Tên phổ thông
Câu 14: Cho các đặc điểm sau:
(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm
(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập
(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài
(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)
(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài
Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?
A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4)
C. (5), (2), (4) D. (5), (1), (4)
Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh lao B. Bệnh tiêu chảy
C. Bệnh vàng da D. Bệnh thủy đậu
Câu 16: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi
Câu 17: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?
A. Tế bào B. Cơ thể C. Cơ quan D. Mô
Câu 18: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.
B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.
C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.
D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.
Câu 19: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?
A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường
B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn
C. Dạ dày hoạt động tốt hơn
D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét
Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?
A. Tham gia trao đổi chất với môi trường
B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào
D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng
Câu 21: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Xách 1 xô nước.
B. Nâng một tấm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe.
D. Đọc một trang sách.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó
B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật
C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật
D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó
Câu 24: Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?
(1) Chọn lực kế thích hợp
(2) Ước lượng độ lớn của lực
(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo
(4) Điều chỉnh lực kế về số 0
(5) Đọc và ghi kết quả đo
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (2), (1), (3), (4), (5)
C. (2), (1), (4), (3), (5)
D. (2), (1), (3), (5), (4)
Câu 25: Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?
A. Vẫn đứng yên.
B. Chuyển động nhanh dần.
C. Chuyển động chậm dần.
D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.
Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm hút nhau.
B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
Câu 27: Lò xo không bị biến dạng khi
A. dùng tay kéo dãn lò xo
B. dùng tay ép chặt lò xo
C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo
D. dùng tay nâng lò xo lên
Câu 28: Chọn phát biểu đúng?
A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.
D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.
Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?
A. 96 cm
B. 100 cm
C. 0,1 cm
D. 0,96 cm
Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?
A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.
B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.
C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.
D. Chỉ chịu lực cản của không khí.
Xem thêm các Đề cương Khoa học tự nhiên 6 hay, chi tiết khác: