Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 6 Giữa Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

NẤM

1. Đặc điểm của nấm

a. Quan sát một số loại nấm

Một số nấm thường gặp trong đời sống: Nấm rơm, nấm hương, nấm kim châm, nấm mộc nhĩ, nấm linh chi, nấm mốc, nấm men, ...

b. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm

Sự đa dạng của nấm thể hiện ở:

+ Nhiều hình dạng, kích thước khác nhau

+ Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào

+ Cơ quan sinh sản : là đảm bào tử ( nhóm nấm đảm) , là túi bào tử ( nhóm nấm túi)

+ Có loại nấm ăn được (nấm hương, mộc nhĩ, …); có loại nấm độc.

+ Sự đa dạng của nấm còn thể hiện ở môi trường sống (đất, rơm rạ, thức ăn, hoa quả, da …) chủ yếu là ẩm ướt.

Tên nấm

Môi trường

Nấm rơm

Rơm rạ

Nấm mộc nhĩ

Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm

Nấm mốc

Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật,…

Nấm cốc

Thân cây mục

Nấm độc tán trắng

Trong rừng những nơi môi trường ẩm

- Tất cả các loài nấm được xếp vào giới Nấm: là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.

2. Vai trò của nấm:

a. Vai trò của nấm trong tự nhiên:

- Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.

b. Vai trò của nấm trong đời sống con người:

- Nấm được sử dụng làm thức ăn: nấm rơm, nấm đùi gà, nấm hương, nấm mộc nhĩ,...

- Nấm được sử dụng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: làm tác nhân lên men trong sản xuất rượu, bia, bánh mì, nấm men.

- Nấm được sử dụng làm thực phẩm chức năng bổ dưỡng cho cơ thể: nấm linh chi, nấm vân chi đông trùng hạ thảo, …

- Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một số loài nấm có khả năng kí sinh trên cơ thể sâu làm ngừng trệ các quá trình sống của sâu.

- Một số con đường lây truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.

- Biện pháp phòng tránh: giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, đồ đạc quần áo khô ráo, sử dụng các loại thuốc kháng nấm.

3. Các bước của quy trình trồng nấm rơm (5 bước).

- Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu

- Bước 2: Chọn vị trí trồng nấm rơm

- Bước 3: Chọn giống nấm, đóng khuôn và gieo giống nấm

- Bước 4: Chăm sóc nấm

- Bước 5: Thu hoạch

 

THỰC VẬT

1. Đa dạng của thực vật

Nhóm thực vật

Đại diện

Đặc điểm

Rêu

Cây rêu tường

Mọc thành từng thàm, chưa có rễ chức thức, chưa có mạch dẫn

Dương xỉ

Cây dương xỉ

Tổ chức cơ thể gồm rễ, thân, lá, có hệ mạch dẫn (vận chuyển các chất trong cây); sinh sản bằng bào tử

Hạt trần

Cây thông

Sống trên cạn, cấu tạo phức tạp, thân gỗ, có mạch dẫn trong thân, hạt nằm lộ trên noãn ( gọi là hạt trần), chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón

Hạt kín

Cây lúa, cây táo

Các cơ quan rễ, thân, lá biến đổi đa dạng, thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện, cơ quan sinh sản là hoa, hạt được bảo vệ trong quả

* Rêu và dương xỉ phân biệt nhau ở đặc điểm cấu tạo bên trong:

+ Rêu: chưa có mạch dẫn.

+ Dương xỉ: đã có mạch dẫn để vận chuyển các chất trong cây.

* Đặc điểm phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín:

+ Cây Hạt trấn: chưa có hoa, quả; hạt nằm lộ trên lá noãn.

+ Cây Hạt kín: có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong quả.

* Môi trường sống của một số loài thực vật:

Tên cây

Môi trường sống

Cây rêu

Trên tường ẩm

Cây dương xỉ

Nơi ẩm ướt, trên cây khác

Cây thông

Trên đồi núi

Cây xương rồng

Nơi khô hạn, sa mạc

Cây phong lan

Trên cây khác hoặc giá thể

Cây ổi

Trên cạn

=> Sự đa dạng của thực vật thể hiện ở số lượng, thành phần, môi trường sống, đặc điểm cấu tạo, hình dạng, kích thước… của thực vật.

2. Vai trò của thực vật

a. Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên

Trong tự nhiên, TV là thức ăn của nhiều loài sinh vật khác. TV cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật.

b. Tìm hiểu vai trò của thực vật với vấn đề bảo vệ môi trường

- TV góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxy và cacbonic trong không khí, điều hòa khí hậu. Rừng hoạt động và có chức năng giống với phổi của sinh vật nên rừng được ví là lá phổi xanh của trái đất. Không có rừng, sinh vật và con người sẽ không có đủ oxy để sống.

- Tốc độ dòng chảy của nước mưa ở nơi có rừng chậm (0,6m3/giây) hơn so với ở nơi đồi trọc (không có rừng) (21m3/giây). TV (rừng) có vai trò chống xói mòn đất, chống lũ lụt, sạt lở đất, hạn chế thiên tai, bảo vệ con người và các sinh vật khác.

- Một số hậu quả của việc diện tích rừng đang ngày càng bị thu hẹp: Đồi trọc bị xói mòn, lũ lụt, sạt lở đất, hạn hạn... Việc trồng nhiều cây xanh có nhiều lợi ích đối với vấn đề bảo vệ MT: Hạn chế/phòng chống được thiên tai (lũ lụt, sạt lở đất, hạn hạn...), bảo vệ sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất.

c. Tìm hiểu vai trò của thực vật trong đời sống

- TV có vai trò quan trọng trong thực tiến đời sống con người: Cung cấp lương thực, thực phẩm (Ngô, lúa, cây ăn quả...), nguyên liệu làm thuốc (nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng...), nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều, khai thác gỗ....), làm cảnh (sung, thông...)...,

II. Ma trận

Nội dung Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL

CHỦ ĐỀ 7: Nguyên sinh vật và động vật.

- Động vật không xương sống và động vật có xương sống

 

- vai trò của động vật không xương sống đối với con người và môi trường sống

 

3 câu

2,5

25%

Số câu

2 câu

 

 

 

 

1 câu

 

 

Số điểm

Tỉ lệ

1

10%

 

 

 

 

1,5

15%

 

 

CHỦ ĐỀ 8: Đa dạng sinh học.

 

 

- Đa dạng sinh học.Ý nghĩa của đa dạng sinh học đối với sinh vật và cuộc sống con người

 

 

.

1 câu

1,5

15 %

 

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

Số điểm

Tỉ lệ

 

 

 

1,5

15%

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 9: Nhiệt và tác dụng của nó đối với sinh vật

 

- Sự co dãn vì nhiệt.

 

 

 

2 câu

1

10%

Số câu

 

2 câu

 

 

 

 

 

 

 

 

Số điểm

Tỉ lệ

1

10%

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 10: Lực và các máy cơ đơn giản.

- Trọng lực.

- Hai lực cân bằng

- Lực ma sát

- Lực kế

- Vận tốc của chuyển động

 

 

 

- Chuyển động cơ, vận tốc của chuyển động.

- Hai lực cân bằng.

5 câu

4,5

45%

Số câu

3 câu

 

1 câu

1 câu

 

 

 

1 câu

Số điểm

Tỉ lệ

1,5

15%

 

0,5

5%

1

10%

 

 

 

2

20%

Tổng

7(3,5)

 

3(3)

 

 

1

1(2)

12

3,5

35%

30%

1,5

15%

2

20%

10

100%

III. Câu hỏi ôn tập

1. Trắc nghiệm

1. Chủ đề nấm:

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A. Nhân thực                  C. Đơn bào hoặc đa bào

B. Dị dưỡng                    D. Có sắc tố quang hợp

Câu 2: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc              C. Nấm đơn bào                       B. Nấm mốc            D. Nấm ăn được

Câu 3: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào?

A. Nấm rơm              C. Nấm bụng dê                       B. Nấm men             D. Nấm mộc nhĩ

Câu 4: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm đảm?

A. Nấm hương           C. Nấm cốc                             B. Nấm độc đỏ         D. Nấm sò

Câu 5: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm túi?

A. Nấm mộc nhĩ         C. Nấm bụng dê                     B. Đông trùng hạ thảo                D. Nấm mốc

Câu 6: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương         C. Nấm cốc                               B. Nấm men               D. Nấm mốc

Câu 7: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm                       (2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

(3) Gây hư hỏng thực phẩm                 (4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ

(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn

(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác

Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?

A. (1), (3), (5)        C. (1), (2), (5)                              B. (2), (4), (6)          D. (3), (4), (6)

Câu 8: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men          C. Nấm cốc                                  B. Nấm mốc           D. Nấm sò

Câu 9: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách              C. Truyền dọc từ mẹ sang con

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh              D. Ô nhiễm môi trường

Câu 10: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh

B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh

C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp

D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

2. Chủ đề thực vật.

Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường              C. Tảo lục                B. Dương xỉ                    D. Rong đuôi chó

Câu 2: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử                B. Nón                     C. Hoa                            D. Rễ

Câu 3: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?

A. Bèo tấm            C. Rau bợ                  B. Nong tằm                   D. Rau sam

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?

A. Sinh sản bằng bào tử                                 C. Có hoa và quả

B. Hạt nằm trong quả                                     D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện

Câu 5: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo               C. Nơi thoáng đãng            B. Nơi ẩm ướt                 D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 6: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn          C. Mặt trên của lá               B. Trong kẽ lá                 D. Mặt dưới của lá

Câu 7: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật

(2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

(3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất

(4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí

(5) Làm cảnh                  (6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người

Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông?

A. (1), (3), (5)             C. (2), (3), (5)                        B. (2), (4), (6)             D. (1), (4), (6)

Câu 8: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?

A. Rêu                       B. Dương xỉ                   C. Hạt kín                   D. Hạt trần

Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư                               C. Trồng cây gây rừng

B. Phá rừng làm nương rẫy                 D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 10: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào             C. Cây tam thất             B. Cây gọng vó             D. Cây giảo cổ lam

3. Chủ đề động vật

Câu 1: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

A. Bò sát              B. Lưỡng cư                   C. Chân khớp                D. Thú

Câu 2: Cho các loài động vật sau:

(1) Sứa              (2) Giun đất                     (3) Ếch giun         (4) Rắn                           

(5) Cá ngựa      ( 6) Mực                           (7) Tôm               (8) Rùa

Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?

A. (1),(3) ,(5), (7)

B.(2),(4),(6) ,(8)  

C. (3), (4), (5),(8)

D. (1), (2), (6),(7)

Câu 3: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?

A. Chân khớp                 B. Giun đốt                    C. Lưỡng cư                   D. Cá

Câu 4: Động vật không xương sống bao gồm?

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp

C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang

D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun

Câu 5: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

A. Ruột khoang              C. Lưỡng cư                    B. Chân khớp                 D. Bò sát

Câu 6: Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?

A. Thú                             B. Chim                          C. Bò sát                        D. Cá

Câu 7: Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?

A. Đà điểu                     B. Chào mào                   C. Chim cánh cụt            D. Đại bàng

Câu 8: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?

A. Mối                          B. Rận                              C. Ốc sên                       D. Bọ chét

Câu 9: Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?

A. Cá mập                     B. Cá heo                       C. Cá chim                      D. Cá chuồn

Câu 10: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm                            (2) Hỗ trợ con người trong lao động

(3) Là thức ăn cho các động vật khác         (4) Gây hại cho cây trồng

(5) Bảo vệ an ninh             (6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh

Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?

A. (1),(3) ,(5)

B.(2),(4),(6)         

C. (1), (2), (5)

D. (3), (4), (6)

4. Chủ đề đa dạng sinh học.

Câu 1: Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào? 

A. Sa mạc                 C. Rừng nhiệt đới               B. Đài nguyên           D. Vùng Bắc Cực

Câu 2: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?

A. Hoang mạc           C. Thảo nguyên                 B. Rừng ôn đới         D. Thái Bình Dương

Câu 3: Cho các yếu tố sau:

(1) Sự phong phú về số lượng loài                 (2) Sự chênh lệch về tỉ lệ đực : cái của một loài

(3) Sự chênh lệch về số lượng cá thể trong độ tuổi sinh sản của loài

(4) Sự đa dạng về môi trường sống                (5) Sự phong phú về số lượng cá thể trong một loài

Những yếu tố nào thế hiện sự đa dạng sinh học?

A. (1),(2) ,(3)

B.(1),(3),(5)         

C. (1), (4), (5)

D. (2), (3), (4)

Câu 4: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Khai thác tối đa nguồn lợi từ rừng                   B. Đánh bắt cá bằng lưới có mắt với kích thước nhỏ

C. Săn bắt động vật quý hiếm                                D. Bảo tồn động vật hoang dã

Câu 5: Vai trò nào dưới đây không phải của đa dạng sinh học đối với tự nhiên?

A. Điều hòa khí hậu                             C. Bảo vệ nguồn nước

B. Cung cấp nguồn dược liệu              D. Duy trì sự ổn định của hệ sinh thái

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.

B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.

C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.

D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

A. Bệnh ung thư ở người                    B. Hiệu ứng nhà kính

C. Biến đổi khí hậu                             D. Tuyệt chủng động, thực vật

Câu 8: Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người

(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu

(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

A. (1),(2) ,(3)

B.(2),(3),(5)         

C. (1), (3), (4)

D. (2), (4), (5)

Câu 9: Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa khí hậu                                B. Cung cấp đất phi nông nghiệp

C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên     D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã

Câu 10: Cho các hành động sau:

(1) Khai thác gỗ                                      (2) Xử lí rác thải

(3) Bảo tồn động vật hoang dã               (4) Du canh, du cư

(5) Định canh, định cư                            (6) Xây dựng các khu công nghiệp nặng

Những hành động nào gây suy giảm sự đa dạng sinh học?

A.(1),(2),(3)         

B.(4),(5),(6)         

C. (1), (4), (6)

D. (2), (3), (5)

2.Tự luận

Câu 1: Lập bảng so sánh các loại nấm: Đơn bào và đa bào; Nấm túi và nấm đảm;Nấm độc và nấm thường

Căn cứ vào cấu tạo

Nấm đơn bào

Nấm đa bào

- Cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống

- Quan sát bằng kính hiển.

- Ví du: Nấm men

- Có hệ sợi nấm cấu tạo từ niều tế bào

- Quan sát được bằng mắt tường.

- Ví dụ: nấm mốc, nấm rơm, nấm hương, mộc nhĩ.

Căn cứ vào cơ quan sinh sản

Nấm túi

Nấm đảm

- Nấm thể dạng hình túi

- Sinh sản bằng bào tử túi

Ví dụ: Nấm bụng dê, đông trùng hạ thảo, nấm mốc, nấm cốc,...

- Nấm thể dạng hình mũ

- Sinh sản bằng bào tử đảm

Ví dụ: nấm hương, nấm sò trắng, mộc nhĩ.

Căn cứ vào vai trò

Nấm độc

Nấm thường

- Gồm đủ 6 bộ phận: Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm, vòng cuống nấm, bao gốc nấm

- Thường có màu sắc sặc sỡ, nhiều màu, nổi bật (đốm đen, đỏ, trắng,… ở mũ nấm).

- Khi ngắt thường co nhựa chảy ra.

- Khi ngửi: Nấm độc có mùi cay, mùi hắc hoặc mùi đắng sộc lên,….

- Ví dụ: Nấm độc đỏ, nấm tán bay, nấm muc đầu nâu mùa thu, nấm đọc tán trắng,....

- Chỉ gồm 4 bộ phận: Mũ nấm, phiến nấm, cuống nấm, sợi nấm, không có vòng cuống nấm và bao gốc nấm.

- Màu sắc đơn điệu, khi ngắt không có nhựa chảy ra.

- Ngửi không có mùi cay, mùi hắc, hoạc mùi đáng sọc lên mũi.

Ví dụ: Nấm hương, nấm rơm, nấm đùi gà,...

Câu 2: Trình bày vai trò của nấm? Lấy ví dụ minh họa?

 

Vài trò

Ví dụ

 

 

 

 

Lợi ích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trong tự nhiên: nấm tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường

Nấm hoại sinh, nấm rễ,...

+ Đối với đời sống

- Một số nấm dùng làm thức ăn:

- Nấm rơm, nấm hương, nấm mộc nhĩ,….

- Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men trong sản xuất rượu, bia, bánh mì,…;

- Nấm men

- Nấm được sử dụng làm thuốc, thực phẩm chức năng bổ dưỡng cơ thể.

Nấm linh chi, nấm vân chi, đồng trùng hạ thảo,….

- Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một số nấm có khả năng kí sinh trên cơ thể sâu làm ngưng trệ các quá trình sống của sâu

Nấm men, nấm trắng và nấm xanh

Tác hại

Gây một số bệnh cho người

Nấm tổ đỉa, nấm da tay, nấm bản đồ

Gây một số bệnh cho vật nuôi, cây trồng, làm giảm năng xuất .

Nấm mốc cá, nấm mốc xám dâu tây,...

Câu 3: Trình bày con đường lây lan và một số biện pháp để phòng chống các bệnh do nấm gây ra?

Con đường lây lan:

- Tiếp xúc với người nhiễm bệnh.

- Tiếp xúc với vật nuôi nhiễm bệnh.

- Dùng chung đồ với người bệnh.

- Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.

- Tiếp xúc ví bụi đất chứa nấm gây bệnh.

Các biện pháp phòng tránh

- Hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh, nguồn bệnh, đặc biệt nơi môi trường ẩm mốc;

- Bảo hộ an toàn khi tiếp xúc với người bị nhiễm nấm hoặc khử trùng sau khi tiếp xúc với môi trường không an toàn với nấm mốc;

- Không dùng chung đồ với người bị nấm mốc, hoặc với người khác. Quần áo sau mặc cần giặt ngay, tránh treo trên giá vài ngày sau đó mặc lại;

- Vệ sinh cơ thể đúng cách, đúng thời điểm, an toàn;

- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.

Câu 4: Bảng kiến thức về các nhóm thực vật:

Các nhóm TV

Đại diện

Môi trường sống

Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng ( thân, rễ, lá)

Đặc điểm cơ quan sinh sản (Hoa, quả, hạt)

Rêu

Rêu

Những nơi ẩm ướt (chân tường, gốc cây,….)

Chưa có rễ chính thức

Thân nhỏ, chưa có mạch dẫn

Lá nhỏ

Không hoa, quả, hạt

Cơ quan sinh sản là túi bào tử (nằm trên ngon) chứa các hạt bào tử

Dương xỉ

Dương xỉ tường

Sống nơi đất ẩm, chân tường, dưới tán rừng

Rễ, thân, lá hính thức, có mạch dẫn vận chuyển các chất

Lá còn non thường cuộn lại ở trên đầu

Không hoa, quả, hạt

Cơ quan sinh sản là túi bào tử (nằm mặt dưới lá) chứa các hạt bào tử

Hạt trần

Thông, vạn tuế,..

Sống trên cạn

 

Rễ cọc, thân gỗ

Lá hình kim

Có mạch dẫn

Chưa hoa, quả

Hạt nằm lộ trên noãn

Cơ quan sinh sản là nón

Hạt kín

Táo, lúa, hoa hồng

Sống ở môi trường nước, môi trường cạn

Rễ, thân, lá biến đổi đa dạng

Hệ mạch dẫn hoàn thiện

Có hoa, quả, hạt

Hạt bảo vệ trong quả

 

 

Câu 5: Xây dựng khóa lưỡng phân cho các nhóm thực vật:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất - Ảnh 1

Câu 6: Bảng kiến thức về các nhóm động vật không xương sống:

STT

Nhóm

Đại diện

Môi trường sống

Đặc điểm cơ thể

1

Ruột khoang

Sứa, san hô, hải quỳ

Nước

Đv đa bào bậc thấp; cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn

2

Giun

Guin đất, sán lá gan, sán lông, giun đũa, sán dây, giun kim, đỉa, rươi

Đất ẩm, nước, trong cơ thể sinh vật.

Hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt) , cơ thể đối xứng 2 bên, đã phân biệt phần đầu – phần đuôi, mặt lưng – mặt bụng.

3

Thân mềm

Mực,ốc sên, trai, sò, ốc bươu,....

Trên cạn, dưới nước.

Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi (2 mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc), có điểm mắt.

4

Chân khớp

Cua, tôm, chấu chấu, nhện, rết, bọ cánh cứng, chuồn chuồn,...

Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cơ thể sinh vật

Cấu tạo cơ thể gồm 3 phần (đầu, ngực, bụng); có cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng 2 bên; có bộ xương ngoài bằng chitin; các đôi bàn chân có khớp động.

Câu 7: Bảng kiến thức về các nhóm động vật có xương sống:

STT

Nhóm

Đại diện

Môi trường sống

Đặc điểm cơ thể

1

Cá chép, lươn, cá đuối,cá mập,

Môi trường nước

Thích nghi với đời sổng hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây.

2

Lưỡng cư

ếch giun, cóc, ếch cây,....

Môi trường nước, trong đất ẩm

Là nhóm động vật ở cạn đẩu tiên; da trần và luôn ẩm ướt; chân có màng bơi; có đuôi hoặc không có đuôi; một sổ lưỡng cư thiếu chân.

3

Bò sát

Thằn lằn, cá sấu, rắn, rùa,....

Môi trường nước, môi trường cạn (khô hạn)

Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài như cá sấu, rắn nước, rùa); da khô và có vảy sừng bao bọc cơ thể.

4

Chim

Chim bồ câu, chim đà điểu, chim cánh cụt,....

Môi trường nước, đất, cạn, không khí

Là nhóm động vật mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; đặc điểm cơ thể thích nghi với các điểu kiện môi trường khác nhau; có khả năng bay, chạy hoặc bơi.

5

Thú

Cá voi, chuột túi, thú mỏ vịt, hươu sao, voi,....

Môi trường nước, đất, cạn, không khí

Tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất; có lông mao bao phủ; răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phẩn lớn thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 8: Sơ đồ khóa lưỡng phân cho 2 nhóm động vật:

- Động vật không xương sống

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất - Ảnh 2

Động vật có xương sống:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất - Ảnh 3

Câu 9 : Trình bày vai trò của thực vật, động vật  trong tự nhiên và trong đời sống con người?

1. Vai trò của thực vật

* Lợi ích

+ Trong tự nhiên:

- Làm thức ăn cho động vật.( ví dụ: Cỏ -> châu chấu -> chim sẻ -> rắn)

- Làm nơi ở cho động vật.

+ Đối với vấn đề bảo vệ môi trường:

- Cân bằng hàm lượng O2 và CO2 trong không khí.

- điều hòa khí hậu.

- Giảm thiểu tác hại của thiên tai: Chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán…

+ Đối với đời sống con người.

- Làm lương thực, thực phẩm.

- Làm  thuốc.

- Lấy gỗ.

- Làm cảnh,…

* Tác hại: Một số có chất gây nghiện ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

2.  Vai trò của động vật

* Lợi ích:

- Cung cấp thực ăn cho động vật khác, thực phẩm cho con người.

- Cung cấp sức kéo, hỗ trợ an ninh cho gia đình.

- Làm vật thí nghiệm cho nghiên cứu khoa học.

- Giải trí, vui chơi, làm đồ mỹ nghệ, trang sức, trang trí.

- Bón phân cho cây, thụ phấn, phát tam hạt cho thực vật.

* Tác hại: ,

- Một số gây bệnh cho người, là vật trung gian truyền bệnh.

- Phá hoại hoa màu,làm giảm năng suất cây trồng.

- Phá hủy công trình xây dựng.

Câu 10: Đa dạng sinh học là gì? Dựa vào điều kiện khí hậu chia đa dạng sinh học theo những khu vực nào?

- Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số lượng cá thể trong loài và môi trường sống.

- Dựa vào điều kiện khí hậu, đa dạng sinh học được phân chia theo các khu vực như: đa dạng sinh học ở hoang mạc, đa dạng sinh học vùng đài nguyên, đa dạng sinh học rừng nhiệt đới, đa dạng sinh học vùng ôn đới, đa dạng sinh học rừng lá kim,….

Câu 11: Trình bày vai trò của đa dạng sinh học? Các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?

* Vai trò của đa dạng sinh học:

- Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người.

- Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.

- Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp những sản phẩm sinh học cho con người: lương thực, thực phẩm, dược liệu, đồ gia dụng, khu nghiên cứu, khu bảo tồn dùng phục vụ du lịch,….

* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:

Trồng cây rừng, tuyên truyền giáo dục người dân bảo vệ rừng

Hạn chế khai thác; cấm săn bắt, buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã

Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia

Bảo vệ môi trường sống cho các loài hoang dã, bảo tồn ĐV hoang dã

Bảo vệ môi trường sống cho các loài hoang dã, bảo tồn ĐV hoang dã

Nhân giống thực vật trong phòng thí nghiệm

Ban hành các luật và chính sách nhằm ngăn chặn phá rừng, săn bắt,…

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

Câu 1: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá.
B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây.
D. Rễ cây.

Câu 2: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.
B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, gây ngứa.
C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.
D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.

Câu 3: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

A. Hình thái đa dạng.
B. Có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Sống lâu.

Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

A. Nhóm cá.
B. Nhóm chân khớp.
C. Nhóm giun.
D. Nhóm ruột khoang.

Câu 6: Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

A. Hoang mạc.
B. Rừng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Đài nguyên.

Câu 7: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Câu 8: Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (4), (5).

Câu 9: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2 .
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Câu 11: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn.
B. Ngăn biến đổi khí hậu.
C. Giữ đất, giữ nước.
D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Câu 12: Động vật có xương sống bao gồm:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Câu 13: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương.
B. Nấm mỡ.
C. Nấm men.
D. Nấm linh chi.

Câu 14: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.
B. Rắn, cá heo, hổ.
C. Ruồi, muỗi, chuột.
D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.

Câu 15: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.
B. Rừng mưa nhiệt đới
C. Hoang mạc.
D. Rừng ôn đới.

Câu 16: Đơn vị của năng lượng là:

A. N.
B. kg.
C. J.
D. kg. N.

Câu 17: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

A. Tác dụng lực.
B. Truyền nhiệt.
C. Ánh sáng.
D. Cả A và B.

Câu 18: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất?

A. Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng.
B. Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra.
C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió.
D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy.

Câu 19: Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là

A. động năng.
B. hóa năng.
C. thế năng đàn hồi.
D. quang năng.

Câu 20: Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

A. ánh sáng.
B. âm thanh.
C. nhiệt do máy tính phát ra.
D. cả 3 đáp án trên.

Câu 21: Loại năng lượng nào làm máy phát điện ở nhà máy thủy điện tạo ra điện?

A. năng lượng thủy triều.
B. năng lượng nước.
C. năng lượng mặt trời.
D. năng lượng gió.

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Tảng đá nằm trên mặt đất.
B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
C. Con thuyền chạy trên mặt nước.
D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng?

A. Năng lượng tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
B. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi và truyền từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

Câu 24: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là:

A. thế năng hấp dẫn.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. động năng và thế năng.

Câu 25: Trong quá trình chuyển hóa lẫn nhau của năng lượng từ dạng này sang dạng khác, tổng năng lượng tại bất kỳ thời điểm nào cũng:

A. không thay đổi.
B. bằng không.
C. tăng dần.
D. giảm dần.

Câu 26: Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa

A. quang năng thành điện năng.
B. nhiệt năng thành điện năng.
C. quang năng thành nhiệt năng.
D. nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 27: Một người đàn ông đứng trên đỉnh núi thả rơi một viên đá xuống chân núi, lấy mốc thế năng ở chân núi. Trong quá trình rơi của viên đá đã có sự chuyển hóa năng lượng là:

A. thế năng chuyển hóa thành động năng.
B. hóa năng chuyển hóa thành thế năng.
C. thế năng chuyển hóa thành động năng và nhiệt năng.
D. thế năng chuyển hóa thành cơ năng.

Câu 28: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

A. nhiệt năng làm nóng động cơ.
B. khí thải ra môi trường.
C. ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
D. cả 3 đáp án trên.

Câu 29: Hãy cho biết trong quá trình nước đun nước sôi thì năng lượng nào có ích?

A. năng lượng điện.
B. năng lượng nhiệt làm nóng ấm.
C. năng lượng nhiệt tỏa ra môi trường.
D. năng lượng nhiệt làm nóng nước trong ấm.

Câu 30: Vì sao nên sử dụng bóng đèn LED?

A. Thời gian sử dụng lâu.
B. tiêu thụ năng lượng điện ít.
C. hiệu quả thắp sáng cao.
D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án trắc nghiệm

1. A 2. C 3. D 4. C 5. B 6. A 7. B 8. C 9. B 10. A
11. D 12. A 13. D 14. C 15. C 16. C 17. D 18. D 19. C 20. D
21. B 22. A 23. D 24. A 25. A 26. A 27. C 28. D 29. D 30. D

Đề số 2

A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời cho các câu sau:

Câu 1: (NB) Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.

Câu 2: (NB) Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm)
C. Lipit (chất béo).
D. Vitamin.

Câu 3: (NB) Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa.
B. Cây ngô.
C. Cây lúa mì.
D. Cây nho.

Câu 4: (NB) Độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào:

A. khối lượng của các vật
B. kích thước của các vật
C. chiều dài của vật
D. chiều cao của vật

Câu 5: (NB) Thế năng đàn hồi của vật là

A. năng lượng do vật chuyển động
B. năng lượng do vật có độ cao
C. năng lượng do vật bị biến dạng
D. năng lượng do vật có nhiệt độ

Câu 6: (NB) Động năng của vật là

A. năng lượng do vật có độ cao
B. năng lượng do vật bị biến dạng
C. năng lượng do vật có nhiệt độ
D. năng lượng do vật chuyển động

Câu 7: (NB) Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?

A. làm cho vật nóng lên
B. truyền được âm
C. phản chiếu được ánh sáng
D. làm cho vật chuyển động

Câu 8: (NB) Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

A. năng lượng ánh sáng
B. nhiệt năng
C. động năng
D. hóa năng

Câu 9: (NB) Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hóa thành

A. năng lượng hóa học.
B. năng lượng ánh sáng.
C. năng lượng âm thanh.
D. năng lượng nhiệt.

Câu 10: (NB) Rắn sa mạc có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?

A. Chui rúc vào sâu trong cát
B. Màu lông nhạt, giống màu cát
C. Di chuyển bằng cách quăng thân
D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng

Câu 11: (NB) Môi trường nào có đa dạng sinh học lớn nhất

A. Đới lạnh
B. Nhiệt đới khí hậu nóng ẩm
C. Hoang mạc đới nóng
D. Cả a và b đúng

Câu 12: (NB) Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì?

A. Dự trữ năng lượng chống rét.
B. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể.
C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 13. (NB) Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?

A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh dại.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh tả.

Câu 14: (TH) Đặc điểm của lạc đà thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là

A. Có màu lông giống màu cát
B. Bướu mỡ
C. Chân cao, móng rộng, có đệm thịt dày
D. Tất cả các đặc điểm trên đúng

Câu 15: (TH) Động vật có xương sống bao gồm:

A. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Câu 16. (TH) Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng

A. có kích thước hiển vi
B. có cấu tạo tế bào nhân sơ.
C. Chưa có cấu tạo tế bào,
D. có hình dạng không cố định.

II. TỰ LUẬN: 6 điểm

Câu 17:

a. Lương thực là gì? Lấy ví dụ minh họa

b. Tại sao không nên ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dụng? Nếu sử dụng có thể dẫn đến những hậu quả gì?

Câu 18: Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:

a) Túi kẹo có khối lượng 150g.

b) Túi đường có khối lượng 2kg.

c) Hộp sữa có khối lượng 380g.

d) Hộp phấn có khối lượng 175g

Câu 19: Trong các dạng năng lượng sau đây: Động năng, năng lượng điện, năng lượng nhiệt, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học. Những dạng năng lượng nào thuộc nhóm năng lượng chuyển động? Những năng lượng nào thuộc nhóm năng lượng lưu trữ?

Câu 20: Em hãy đề xuất biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong các lớp học?

Câu 21: Nêu các đặc điểm để nhận biết lớp cá?

Câu 22.

a, Vì sao rửa sạch rau sống lại có thể phòng trừ được bệnh giun sán?

b, Vì sao nhiều loài cá, tôm, cua, trai, ốc,… sống ở vùng biển có nhiều san hô lại có nhiều màu sắc phong phú không kém màu sắc của san hô?

Đáp án trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A D A C D A C
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án D C D D B D B C

Đề số 3

I. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá.

B. Mặt trên của lá.

C. Thân cây.

D. Rễ cây.

Câu 2: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.

B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa.

C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.

D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.

Câu 3: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

A. Hình thái đa dạng.

B. Có xương sống.

C. Kích thước cơ thể lớn.

D. Sống lâu.

Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

A. Nhóm cá.

B. Nhóm chân khớp.

C. Nhóm giun.

D. Nhóm ruột khoang.

Câu 6: Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

A. Hoang mạc.

B. Rừng ôn đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Đài nguyên.

Câu 7: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

B. Số lượng loài và môi trường sống.

C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Câu 8: Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.

(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.

(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (4), (5).

Câu 9: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO 2 .

B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO 2 và O 2 .

C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O 2 .

D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO 2 .

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.

C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Câu 11: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn.

B. Ngăn biến đổi khí hậu.

C. Giữ đất, giữ nước.

D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Câu 12: Động vật có xương sống bao gồm:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.

D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Câu 13: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương.

B. Nấm mỡ.

C. Nấm men.

D. Nấm linh chi.

Câu 14: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.

B. Rắn, cá heo, hổ.

C. Ruồi, muỗi, chuột.

D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.

Câu 15: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng mưa nhiệt đới

C. Hoang mạc.

D. Rừng ôn đới.

Câu 16: Đơn vị của năng lượng là:

A. N. B. kg. C. J. D. kg. N.

Câu 17: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

A. Tác dụng lực.

B. Truyền nhiệt.

C. Ánh sáng.

D. Cả A và B.

Câu 18: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất?

A. Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng.

B. Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra.

C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió.

D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy.

Câu 19: Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là

A. động năng.

B. hóa năng.

C. thế năng đàn hồi.

D. quang năng.

Câu 20: Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

A. ánh sáng.

B. âm thanh.

C. nhiệt do máy tính phát ra.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 21: Loại năng lượng nào làm máy phát điện ở nhà máy thủy điện tạo ra điện?

A. năng lượng thủy triều.

B. năng lượng nước.

C. năng lượng mặt trời.

D. năng lượng gió.

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Tảng đá nằm trên mặt đất.

B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.

C. Con thuyền chạy trên mặt nước.

D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng?

A. Năng lượng tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

B. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi và truyền từ vật này sang vật khác.

C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

Câu 24: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là:

A. thế năng hấp dẫn.

B. nhiệt năng.

C. điện năng.

D. động năng và thế năng.

Câu 25: Trong quá trình chuyển hóa lẫn nhau của năng lượng từ dạng này sang dạng khác, tổng năng lượng tại bất kỳ thời điểm nào cũng:

A. không thay đổi.

B. bằng không.

C. tăng dần.

D. giảm dần.

Câu 26: Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa

A. quang năng thành điện năng.

B. nhiệt năng thành điện năng.

C. quang năng thành nhiệt năng.

D. nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 27: Một người đàn ông đứng trên đỉnh núi thả rơi một viên đá xuống chân núi, lấy mốc thế năng ở chân núi. Trong quá trình rơi của viên đá đã có sự chuyển hóa năng lượng là:

A. thế năng chuyển hóa thành động năng.

B. hóa năng chuyển hóa thành thế năng.

C. thế năng chuyển hóa thành động năng và nhiệt năng.

D. thế năng chuyển hóa thành cơ năng.

Câu 28: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

A. nhiệt năng làm nóng động cơ.

B. khí thải ra môi trường.

C. ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 29: Hãy cho biết trong quá trình nước đun nước sôi thì năng lượng nào có ích?

A. năng lượng điện.

B. năng lượng nhiệt làm nóng ấm.

C. năng lượng nhiệt tỏa ra môi trường.

D. năng lượng nhiệt làm nóng nước trong ấm.

Câu 30: Vì sao nên sử dụng bóng đèn LED?

A. Thời gian sử dụng lâu.

B. tiêu tụ năng lượng điện ít.

C. hiệu quả thắp sáng cao.

D. Cả 3 phương án trên.

I. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

  1. Nấm là gì? Nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước và môi trường sống của nấm?
  2. Nêu vai trò của nấm trong đời sống và trong công nghiệp? Cho ví dụ?

Câu 2. (1,5 điểm)

  1. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau?
  2. Chúng ta có thể làm gì để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt, mất thẩm mĩ?

Câu 3. (1,5 điểm)

  1. Nước đường, nước muối, nước có gas là các dung dịch. Em hãy chỉ ra dung môi và chất tan trong các trường hợp đó?
  2. Cho các quá trình: Nước đá nóng chảy, nước đang sôi, cây nến nóng chảy, đun sôi dầu hoả. Quá trình nào có sự thay đổi nhiệt độ?

Câu 4. (1,0 điểm)

Nếu treo vật khối lượng 0,5kg vào một lò xo dài được treo thẳng đứng trên giá đỡ thì lò xo có độ dài là 6cm. Nếu treo vật khối lượng 1kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là 10cm. Hỏi nếu treo vào lò xo vật có khối lượng 0,7kg thì lò xo có độ dài bao nhiêu cm?

Đáp án trắc nghiệm

1. A

2. C

3. D

4. C

5. B

6. A

7. B

8. C

9. B

10. A

11. D

12. A

13. D

14. C

15. C

16. C

17. D

18. D

19. C

20. D

21. B

22. A

23. D

24. A

25. A

26. A

27. C

28. D

29. D

30. D

Câu 1

Đáp án A

Các túi bào tử thường tập trung ở mặt dưới của lá tạo thành các ổ túi bào tử.

Câu 2

Đáp án C

Bệnh hắc lào là do một loại nấm da gây ra. Người bị bệnh hắc lào thường xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.

Câu 3

Đáp án D

- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng.

- Vịt trời thuộc lớp Chim.

- Rùa thuộc lớp Bò sát.

Câu 4

Đáp án C

Cây dương xỉ, cây thông, cây rêu không thuộc ngành Hạt kín.

Câu 5

Đáp án B

Nhóm chân khớp là nhóm có số lượng loài lớn nhất trong số các ngành động vật. Chúng có hơn 1 triệu loài được mô tả, chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái Đất.

Câu 6

Đáp án A

Lạc đà là sinh vật đặc trưng ở các môi trường hoang mạc. Chúng có các đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với việc sinh sống và di chuyển trong môi trường này.

Câu 7

Đáp án B

Môi trường sống và số lượng loài là 2 yếu tố chính thế hiện rõ nhất sự đa dạng của các loài động vật.

Câu 8

Đáp án C

(2) sai vì đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên hữu hạn, không phải là nguồn tài nguyên vô cùng vô tận.

(5) sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới.

Câu 9

Đáp án B

Thực vật quang hợp có khả năng lọc bớt bụi và khí độc, giúp cân bằng hàm lượng CO 2 và O 2 trong không khí.

Câu 10

Đáp án A

- B sai vì nấm hương là đại diện nhóm nấm đảm.

- C sai vì chỉ có một số loại nấm cần quan sát dưới kính hiển vi. Đa số nấm có thể quan sát được bằng mắt thường.

- D sai vì không phải loại nấm nào cũng có lợi cho con người (ví dụ: nấm mốc gây hư hỏng thực phẩm).

Câu 11

Đáp án D

Thực vật vừa là nguồn cung cấp thức ăn, vừa là nơi trú ngụ, sinh sản của các loài động vật.

Câu 12

Đáp án A

Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống.

Câu 13

Đáp án D

Nấm men là loại nấm đơn bào có cấu tạo từ một tế bào.

Câu 14

Đáp án C

Các loài động vật là vật chủ trung gian truyền bệnh thường gặp là: ruồi, muỗi, chuột, dơi.

Câu 15

Đáp án: C

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 16

Đáp án C

Đơn vị của năng lượng là J (Jun).

Câu 17

Đáp án D

Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua tác dụng lực và truyền nhiệt.

Câu 18

Đáp án D

Tình huống thể hiện lực tác dụng mạnh nhất là năng lượng của gió đã tác dụng lực làm các công trình xây dựng bị phá hủy.

Câu 19

Đáp án C

Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là thế năng đàn hồi vì khi đó cung đang bị biến dạng.

Câu 20

Đáp án D

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

+ ánh sáng.

+ âm thanh.

+ nhiệt do máy tính phát ra.

Câu 21

Đáp án B

Năng lượng nước làm máyphát điện ở nhà máy thủy điện tạo ra điện.

Câu 22

Đáp án A

A – Tảng đá không có năng lượng.

B – Tảng đá có thế năng hấp dẫn.

C – Con thuyền có động năng.

D – Viên phấn có thế năng hấp dẫn.

Câu 23

Đáp án D

Định luật bảo toàn năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác”.

Câu 24

Đáp án A

Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là thế năng hấp dẫn.

Câu 25

Đáp án A

Trong quá trình chuyển hóa lẫn nhau của năng lượng từ dạng này sang dạng khác, tổng năng lượng tại bất kỳ thời điểm nào cũng không thay đổi tuần theo đúng định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 26

Đáp án A

Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa quang năng thành điện năng.

Câu 27

Đáp án C

Khi viên đá được thả rơi (tốc độ ban đầu bằng 0) => viên đá chỉ có thế năng. Trong quá trình rơi thế năng của viên đá giảm dần, động năng của viên đá tăng dần và một phần năng lượng được chuyển hóa thành nhiệt năng tỏa ra môi trường do cọ xát với không khí.

Câu 28

Đáp án D

Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

- nhiệt năng làm nóng động cơ.

- khí thải ra môi trường.

- ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

Câu 29

Đáp án D

Trong quá trình nước đun nước sôi thì năng lượn có ích là năng lượng nhiệt làm nóng nước trong ấm, năng lượng hao phí là năng lượng nhiệt làm nóng ấm và tỏa ra môi trường.

Câu 30

Đáp án D

Nênsử dụng bóng đèn LED vì:

- Thời gian sử dụng lâu.

- Tiêu tụ năng lượng điện ít.

- Hiệu quả thắp sáng cao.

Đáp án tự luận

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(2,0 điểm)

a. Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.

- Hình dạng phong phú: hình mũ, hình cốc, hình sợi,…

- Kích thước đa dạng: có loại quan sát được bằng mắt thường, có loại phải dùng kính hiển vi.

- Sống ở nhiều điều kiện môi trường khác nhau, chủ yếu là những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng.

b. Trong đời sống:

+ Làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương,…

+ Làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,...

- Trong công nghiệp: chế biến thực phẩm,

+ Nấm men được sử dụng trong sản xuất bánh mì, bia, rượu,…

+ Nấm mốc được sử dụng trong sản xuất tương…

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

 

 

 

Câu 2

(1,5 điểm)

a. Đặc điểm giúp thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau:

- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển.

- Sinh sản bằng hạt, được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường.

- Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau => Thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

b. Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:

- Thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh nơi ở sạch sẽ, tránh ẩm ướt.

- Giữ cho nhà cửa luôn thông thoáng, mở cửa sổ đón gió và tận dụng ánh sáng tự nhiên.

- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có).

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 3

(1,5 điểm)

a. Nước đường: dung môi là nước, chất tan là đường.

- Nước muối: dung môi là nước, chất tan là muối.

- Nước có gas: dung môi là nước, chất tan là đường hoá học, carbon dioxide bão hoà, phẩm màu, các hương liệu,….

b. Các chất tinh khiết có những tính chất xác định như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,…

- Trong các quá trình trên, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của nước là xác định nên quá trình nước đá nóng chảy và nước đang sôi không có sự thay đổi nhiệt độ.

- Ngược lại, nến và dầu hoả không phải chất tinh khiết, không có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy xác định nên xuất hiện sự thay đổi nhiệt độ.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 4

(1,0 điểm)

- Treo vật khối lượng 0,5 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là: l1 = 6cm.

+ Treo vật khối lượng 1 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là: l2 =10cm.

=> Khi treo thêm vật khối lượng 0,5kg thì lò xo dãn thêm:

Δl1 = l2  l= 10 – 6 = 4 (cm).

=> Chiều dài ban đầu của lò xo là: l0 = l1 – Δl1 = 6 – 4 = 2 (cm).

- Mặt khác, độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật.

+ Treo vật khối lượng 0,5kg vào lò xo thì lò xo dãn 4cm.

=> Treo vật khối lượng 0,7kg vào lò xo thì lò xo dãn thêm:

Δl2 = 0,7 x 4 : 0,5 = 5,6 (cm).

- Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 0,7kg là:

l2 = lΔl2 + 5,6 = 7,6 (cm).

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!