Đề cương Giữa học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
1. Giới thiệu về KHTN - Hoạt động nghiên cứu khoa học:
- Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
- Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học gọi là hoạt động nghiên cứu khoa học.
VD: Lấy mẫu nước nghiên cứu, làm thí nghiệm,...
2. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính như: vật lí học, hóa học, sinh học, khoa học trái đất, thiên văn học.
3. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
Xem lại 8 quy định an toàn trong phòng thực hành trong Sgk - trang 11, 12.
4. Kính lúp và kính hiển vi quang học
a) Kính lúp:
- Kính lúp được sử dụng quan sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát.
- Cách sử dụng: Tay cầm kính, điều chỉnh khoảng cách giữa kính và vật cho đến khi nhìn rõ vật.
b) Kính hiển vi
- Kính hiển vi là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy. Kính hiển vi bình thường có độ phóng đại từ 40 - 3000 lần.
5. Các phép đo:
|
Đơn vị |
Dụng cụ đo |
Các bước thực hiện phép đo |
Độ dài |
Met |
Thước (thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp, …) |
Bước 1: ước lượng đại lượng cần đo Bước 2: chọn dụng cụ đo Bước 3: hiệu chỉnh dụng cụ đúng cách trước khi đo Bước 4: thực hiện phép đo Bước 5: đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
|
Khối lượng |
Kilogam |
Cân (cân đồng hồ, cân điện tử, cân y tế, cân tiểu li, ...) |
|
Thời gian |
Giây |
Đồng hồ (đồng hồ đeo tay, đồng hồ để bàn, đồng hồ bấm giây, …) |
|
Nhiệt độ |
0C , Kelvin |
Nhiệt kế (nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại, …) * Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế: dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. |
6. Thang nhiệt độ Celsius
- Trong thang nhiệt độ celsius, nhiệt độ đông đặc của nước là 00C, nhiệt độ sôi của nước là 1000C.
7. Sự đa dạng, các thể cơ bản của chất - Tính chất của chất - Sự chuyển thể của chất
a) Phân biệt vật sống, vật không sống:
- Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.
- Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống.
b) Các thể cơ bản của chất
Chất tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí.
c) Tính chất của chất
- Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới, bao gồm: thể, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ...
- Tính chất hóa học: có sự tạo thành chất mới, như: chất bị phân huỷ, chất bị đốt cháy.
d) Sự chuyển thể của chất
- Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
- Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
- Sự bay hơi là quá trình chuyên từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
- Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
- Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng.
8. Một số tính chất, tầm quan trọng của oxygen
- Oxygen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, tan ít trong nước (1 lít nước ở 20 °c, 1 atm hoà tan được 31 ml khí oxygen).
- Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
9. Thành phần không khí
- Không khí là hỗn hợp khí có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21%, oxygen, 78% nitrogen còn lại là carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác.
10. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng
a) Vật liệu:
- Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.
VD: sắt, gốm, thủy tinh, xi măng, cao su, nhựa…
- Tính chất:
+ Vật liệu bằng kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ
+ Vật liệu bằng nhựa và thủy tinh không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gỉ
+ Vật liệu bằng cao su không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, ít bị ăn mòn.
b) Nhiên liệu
- Nhiên liệu (chất đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng.
- VD: nhiên liệu khí (gas, biogas, khí than…), nhiên liệu lỏng (xăng, dầu, cồn, ...), nhiên liệu rắn (củi, than đá, nến, sáp, ...)
- Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và tỏa nhiệt.
c) Nguyên liệu:
- Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lý và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm.
VD: đá vôi, quặng bauxite, cát, tre…
- Tính chất: Các nguyên liệu khác nhau có tính chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng bay hơi, cháy, hoà tan, phân huỷ, ăn mòn, ...
d) Lương thực – thực phẩm:
- Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn.
VD: lúa, bắp, khoai lang, sắn, …
- Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipit), chất đạm (protein) hoặc nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
- Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, …) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản không đúng cách.
11. Chất tinh khiết – hỗn hợp:
- Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.
VD: oxygen, đường tinh luyện, muối tinh, nước cất, ...
- Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
VD: bột canh, nước chanh, nước khoáng thiên nhiên, ...
- Hỗn hợp bao gồm: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
12. Chất rắn tan và không tan trong nước. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước
- Một số chất rắn tan được trong nước và một số chất rắn không tan được trong nước. Khả năng tan trong nước của các chất rắn là khác nhau
VD: muối ăn tan được trong nước, cát không tan được trong nước
- Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, có thể thực hiện một, hai hoặc cả 3 biện pháp sau:
+ Khuấy dung dịch
+ Đun nóng dung dịch
+ Nghiền nhỏ chất rắn
13. Dung dịch – dung môi - chất tan
- Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi
- Chất tan: là chất được hòa tan trong dung môi. Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí
- Dung môi: là chất dùng để hòa tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng
VD: Hòa tan đường vào nước ta có nước đường. Khi đó, đường là chất tan, nước là dung môi và nước đường là dung dịch.
14. Một số phương pháp đơn giản tách các chất ra khỏi hỗn hợp
+ Phương pháp lọc: dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.
VD: tách cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước.
+ Phương pháp cô cạn: dùng để tách chất rắn tan (không hóa hơi khi gặp nhiệt độ cao) ra khỏi dung dịch hỗn hợp lỏng
VD: tách muối ra khỏi dung dịch nước muối.
+ Phương pháp chiết: dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng nhất
VD: tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp nước và dầu ăn.
II. Ma trận
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Tổng điểm(%) | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1. Mở đầu về khoa học tự nhiên (15 tiết) |
1 |
4 |
|
4 |
1 |
|
|
|
2 |
8 |
4,1 (41,0%) |
2. Chất quanh ta (10 tiết) |
|
4 |
1 |
3 |
1 |
|
|
|
2 |
7 |
3,4 (34%) |
3. Một số vật liệu, nhiên liệu, lương thực thực phẩm thông dụng. (8 tiết) |
1 |
2 |
|
3 |
|
|
1 |
|
2 |
5 |
2,5 (2,5%) |
Tổng câu |
2 |
10 |
1 |
10 |
2 |
|
1 |
|
6 |
20 |
26 |
Tổng điểm |
2 |
2 |
1 |
2 |
2,0 |
0 |
1,0 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
% điểm số |
40% |
30% |
20% |
10% |
60% |
40% |
100% |
III. Câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Cho những nhận định sau, những nhận định nào là đúng để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành?
1. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
2. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
3 Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
4. Sau khi làm thí nghiệm, không cần thu gom chất thải, để lại nơi làm thí nghiệm, thực hành.
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,3,4
D.1,2,3
Câu 2. Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng?
A. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
B. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
C. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính.
D. Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.
Câu 3. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là?
A. Lít (l)
B. Kilogam (Kg)
C. Mét(m)
D. Newton (N)
Câu 4. Để đo chiều dài của một vật ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Thước.
B. Cân.
C. Kính lúp.
D. Nhiệt kế.
Câu 5. Đâu là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn học.
B. Con sư tử.
C. Xe máy.
D. Cái bút.
Câu 6. Chất có trong vật thể cái lốp xe là
A. thủy tinh
B. cao su
C. gỗ
D. nhôm
Câu 7. Sự nóng chảy là
A. quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể khí.
B. quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
C. quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
D. quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 8. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về sự sôi?
A. Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
B. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước tăng dần.
D. Sự sôi diễn ra không cùng lúc ở trong lòng chất lỏng và bề mặt chất lỏng.
Câu 9. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là gì?
A. Vật liệu.
B. Nguyên liệu.
C. Nhiên liệu.
D. Phế liệu.
Câu 10. Nhiên liệu được cung cấp cho nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện là
A. gỗ.
B. than đá.
C. xăng.
D. Cao su.
Câu 11. Trong nhiệt giai Xen-ci-út (Celsius) thì nước đá tan ở bao nhiêu 0C?
A. 10C.
B. 1000C.
C. 00C.
D. 40C.
Câu 12. Trong nhiệt giai Xen-ci-út (Celsius) thì nước đang sôi ở bao nhiêu 0C?
A. 10C.
B. 00C.
C. 1000C.
D. 40C.
Câu 13. Trước khi đo chiều dài của một vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển.
B. Vật thể tự nhiên là vật sống.
C. Vật không sống là vật thể nhân tạo.
D. Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển. Còn vật không sống không có các khả năng trên.
Câu 15. Khẳng định nào sau đây đánh giá đúng cấu tạo hạt của chất ở thể rắn?
A. Ở thể rắn các hạt không ở vị trí cố định.
B. Ở thể rắn các hạt di chuyển và trượt lên nhau.
C. Ở thể rắn các hạt được sắp xếp theo một trật tự nhất định.
D. Ở thể rắn các hạt di chuyển tự do.
Câu 16. Đâu không phải là đặc điểm của thể lỏng?
A. Có hình dạng cố định.
B. Có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt.
C. Khó nén.
D. Có hình dạng theo vật chứa.
Câu 17. Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi
A. đun nóng một vật rắn bất kì.
B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.
C. đun nóng vật trong nồi áp suất.
D. đun nóng vật đến 1000C
Câu 18. Dựa vào tính chất nào mà cao su được sử dụng để chế tạo lốp xe?
A. Cao su được sử dụng làm lốp xe do có khả năng biến dạng khi chịu tác dụng nén, đàn hồi, chịu mài mòn, cách điện và không thấm nước.
B. Cao su được sử dụng làm lốp xe do có khả năng đàn hồi khi chịu tác dụng nén, chịu mài mòn, cách điện và thấm nước.
C. Cao su được sử dụng làm lốp xe do có khả năng biến dạng khi chịu tác dụng nén, chịu mài mòn, cách điện và không thấm nước.
D. Cao su được sử dụng làm lốp xe do có khả năng biến dạng khi chịu tác dụng nén, không chịu mài mòn, cách điện và không thấm nước.
Câu 19. Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
A. Gỗ.
B. Bông.
C. Dầu thô.
D. Nông sản.
Câu 20. Lương thực, thực phẩm nào sau đây giàu protein nhất?
A. Thịt nạc.
B. Gạo.
C. Rau xanh
D. Gạo và rau xanh.
(Xem thêm các câu hỏi ôn tập trong file đính kèm bên dưới)
Đáp án trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | D | A | B | A | B | B | C | C | B | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đ/A | C | C | A | D | C | A | B | A | C | A |
2. Tự luận
Câu 1: Thế nào là Khoa học tự nhiên? Nêu vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống?
- Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh.
- Chăm sóc sức khỏe con người.
- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Câu 2: Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Thiên văn học
Câu 3: Thế nào là Vật sống và vật không sống
- Vật sống: có sự trao đổi chất giữa môi trường bên trong với ngoài cơ thể; có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
- Vật không sống: không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Câu 4: Các ký hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm.
Câu 5: Em hãy giới thiệu một số dụng cụ đo mà em biết? Ví dụ? Thế nào là ĐCNN và GHĐ
Dụng cụ đo khối lương, thể tích, khối lượng. nhiệt đô… được gọi là dụng cụ đo.
Vd: Thước dây, cân, nhiệt kế, cốc chia độ….
Giới hạn đo (GHĐ): Giới trị lớn nhất trên dụng cụ đo.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): Hiệu giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp.
Câu 6: Gíơi thiệu về kính lúp và kính hiển vi quang học
a, Kính lúp
Cấu tạo: khung kính, tây cầm, mặt kính
Cách sử dụng: Tay cầm kính, điểu chỉnh khoảng cách giữa kính và vật cho đến khi nhìn rõ vật.
Tác dụng: Quan sát rõ vật có kích thước nhỏ mà mắt thường khó quan sát.
b, Kinh hiển vi quang học
Cấu tạo: Hệ thống giá đỡ; Hệ thống phóng đại; Hệ thống chiếu sáng; Hệ thống điều chỉnh
Cách sử dụng:
Bước 1: Chuẩn bị kính
Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng
Bước 3: Quan sát mẫu vật
Câu 7: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước nào?
Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước
- Ước lượng chiều dài của vật cần đo.
- Chọn thước đo phù hợp.
- Đặt thước đo đúng cách.
- Đặt mắt đúng cách, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia trên quy định thước gần nhất với đầu kia của vật.
- Ghi lại kết quả mỗi lần đo.
Câu 8: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước nào?
Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước sau:
- Ước lượng khối lượng vật cần đo.
- Chọn cân phù hợp.
- Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.
- Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào cân.
- Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
Câu 9: Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước nào?
Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước sau:
- Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
- Chọn đồng hồ phù hợp.
- Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.
- Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
- Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Câu 10: Nhiệt độ và nhiệt kế
a) Thế nào là nhiệt độ? Đơn vị của nhiệt độ là ?
Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Đơn vị đo nhiệt độ là độ C (ký hiệu oC)
b) Thực hành đo nhiệt độ
Khi đo nhiệt độ của 1 vật, ta cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ cần đo.
- Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
- Bước 4: Thực hiện phép đo.
- Bước 5:Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Câu 11:Thế nào là vật thể. Em hãy kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó?
Là những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể.
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.
Vật vô sinh (vật không sống) và là vật thể không có các đặc trưng sống.
Câu 12: Hãy kể tên các thể cơ bản của chất? Mỗi thể của chất đều có tính chất gì khác nhau?
Chất có thể tồn tại ở 3 thể cơ bản khác nhau: rắn, lỏng, khí. Mỗi thể của chất đều có tính chất vật lí và hóa học khác nhau.
Câu 13: Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể của lỏng của chất.
Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
Sự ngưng tụ là quá trình chuyển đổi từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.
Câu 14: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng;
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
+ Một số lương thực - thực phẩm.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
Câu 1: Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Thiên văn học
D. Khoa học Trái Đất.
Câu 2: Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?
A. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm.
B. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ.
C. Lau tay bằng khăn khi kết thúc buổi thực hành.
D. Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi qui định.
Câu 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Thước mét
C. Thước kẹp
D. Compa
Câu 4: “1 ngày = … giây”, chọn phương án đổi đúng?
A. 1 ngày = 24 giây
B. 1 ngày = 60 giây
C. 1 ngày = 86 400 giây
D. 1 ngày = 864 000 giây
Câu 5: Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế nước
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả 3 nhiệt kế trên
Câu 6: Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
A. Dễ dàng nén được.
B. Không có hình dạng xác định.
C. Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng.
D. Không chảy được.
Câu 7: Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?
A. Phun nước
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A. Cháy rừng
B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông
C. Hoạt động của núi lửa
D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
Câu 9: Nhiên liệu lỏng gồm các chất?
A. Nến, cồn, xăng
B. Dầu, than đá, củi
C. Biogas, cồn, củi
D. Cồn, xăng, dầu
Câu 10: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 11: Thành phần nào dưới đây có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Màng tế bào C. Roi, lông mao
B. Chất tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 12: Tế bào sẽ ngừng lớn lên khi nào?
A. Khi các tế bào vừa mới được sinh ra
B. Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định
C. Khi các tế bào ở trong trạng thái sinh trưởng
D. Không có đáp án chính xác
Câu 13: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?
A. Trùng giày C. Vi khuẩn lam
B. Con dơi D. Trùng roi
Câu 14: Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?
A. Hệ chồi C. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hóa D. Hệ tuần hoàn
Câu 15: Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của mọi cơ thể sống là?
A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 16: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là gì?
A. Cơ thể B. Cơ quan C. Tế bào D. Mô
Câu 17: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào. B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.
Câu 18: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau:
Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp. B. Nhân tế bào.
C. Không bào. D. Thức ăn.
Câu 19: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?
A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá
C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân
Câu 20: Nối các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào ở cột bên trái với các ví dụ tương ứng ở cột bên phải.
A. 1 – B, 2 – A, 3 – C, 4 – E, 5 – D C. 1 – E, 2 – A, 3 – B, 4 – D, 5 – C
B. 1 – D, 2 – E, 3 – D, 4 – C, 5 – B D. 1 – A, 2 – C, 3 – A, 4 – E, 5 – D
Câu 21. : Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu?
A. 15N
B. 30N
C. 45N
D. 27N
Câu 22. Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:
A. Lực đẩy
B. Lực nén
C. Lực kéo
D. Lực ép
Câu 23. Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó?
A. Gió thổi cành cây đu đưa.
B. Quả bóng bay đập vào tường và bị bật trở lại.
C. Xe đạp lao nhanh khi xuống dốc.
D. Gió thổi hạt mưa bay theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 450.
Câu 24. 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?
A. 100g
B. 1000g
C. 0,1g
D. 10g
Câu 25. Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai vật có cùng trọng lượng
B. Hai vật có cùng khối lượng
C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật
D. Cả A và B đúng
Câu 26. Chọn câu trả lời sai. Một vật nếu có lực tác dụng đủ mạnh thì có thể làm cho vật:
A. Bị biến dạng.
B. Không biến dạng và không thay đổi chuyển động.
C. Thay đổi chuyển động.
D. Thay đổi vận tốc.
Câu 27. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:
A. Trọng lượng
B. Trọng lực
C. Lực đẩy
D. Lực nén
Câu 28. Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:
A. 50 N
B. 0,5 N
C. 500 N
D. 5 N
Câu 29. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một
A. Lực đẩy.
B. Lực kéo.
C. Lực nén.
D. Lực uốn.
Câu 30. Khi đo lực thì trường hợp nào phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng?
A. Đo trọng lượng.
B. Đo khối lượng.
C. Đo chiều dải.
D. Đo thể tích.
Xem thêm các Đề cương Khoa học tự nhiên 6 hay, chi tiết khác: