Công thức Lewis của C2H2 theo chương trình mới
1. Công thức Lewis của C2H2
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của C2H2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của C2H2 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử C2H2, có 2 nguyên tử C và 2 nguyên tử H
Vậy tổng số electron hóa trị = 4.2 + 1.2 = 10 electron.
Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
Trong phân tử C2H2, hai nguyên tử C là nguyên tử trung tâm, các nguyên tử H được xếp xung quanh như sau:
(2)
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
10 – 2.3 = 4 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Sử dụng 4 electron này để tạo octet cho một C trước.
Nếu electron hóa trị còn dư, đặt số electron hóa trị dư trên nguyên tử trung tâm. Kiểm tra nguyên tử trung tâm đã đạt quy tắc octet chưa.
Nếu số electron hóa trị không còn dư mà nguyên tử trung tâm chưa đạt quy tắc octet, chuyển sang Bước 4.
Bước 4. Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.
Đã sử dụng hết 4 electron để tạo octet cho một C. Tuy nhiên C còn lại chưa đủ octet nên ta chuyển 2 cặp electron của nguyên tử C vừa được tạo octet tạo thành cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C. Các nguyên tử H đã được octet.
Vậy công thức Lewis của C2H2 là
Nhận xét:
+ ∆χ(C – H) = |2,55 – 2,2| = 0,35 < 0,4 ⇒ liên kết C – H trong phân tử C2H2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Phân tử C2H2 có cấu trúc thẳng
2. Công thức cấu tạo của C2H2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của C2H2 là:
- Nhận xét:
+ Công thức cấu tạo của C2H2 trùng với công thức Lewis vì phân tử C2H2 không còn electron tự do.
+ Phân tử C2H2 có hai liên kết đơn C – H và một liên kết ba C ≡ C (trong liên kết ba có một liên kết σ và hai liên kết π).
3. Công thức electron của C2H2
- Sự hình thành phân tử C2H2:
Nguyên tử H có 1 electron hóa trị, cần thêm 1 electron nữa để đạt octet.
Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, cần 4 electron để đạt octet.
Trong phân tử C2H2, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử C cạnh nó tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Khi đó các nguyên tử H đã đạt octet. Hai nguyên tử C đều chưa đạt octet, mỗi nguyên tử C góp chung 3 electron hóa trị để tạo thành 3 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C.
Công thức electron của C2H2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử C2H2 có 5 cặp electron chung, trong đó có 2 cặp electron giữa nguyên tử C và H, 3 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử C.
+ Phân tử C2H2 không có electron tự do.
4. Bài tập mở rộng về C2H2
Câu 1. Số liên kết σ trong phân tử C2H2 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo của C2H2 là:
Phân tử C2H2 có hai liên kết đơn C – H (mỗi liên kết đơn là một liên kết σ) và một liên kết ba C ≡ C (trong liên kết ba có một liên kết σ và hai liên kết π).
Vậy trong phân tử C2H2 có tổng cộng 3 liên kết σ.
Câu 2. Những phát biểu sau về phân tử C2H2:
(a) Liên kết C – H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
(b) Liên kết C – H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(c) Mỗi nguyên tử C còn hai cặp electron hóa trị riêng.
(d) Phân tử C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.
(e) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
+ ∆χ(C – H) = |2,55 – 2,2| = 0,35 < 0,4 ⇒ liên kết C – H trong phân tử C2H2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực ⇒ (a) sai, (b) đúng.
+ Từ công thức Lewis của C2H2 ta thấy phân tử C2H2 không có cặp electron hóa trị riêng
⇒ (c) sai.
+ Phân tử C2H2 có hai liên kết đơn C – H (mỗi liên kết đơn là một liên kết σ) và một liên kết ba C ≡ C (trong liên kết ba có một liên kết σ và hai liên kết π).
Vậy trong phân tử C2H2 có tổng cộng 3 liên kết σ và hai liên kết π ⇒ (d) đúng.
+ Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet ⇒ (e) đúng.
Vậy có tất cả 3 phát biểu đúng.
Xem thêm các bài viết về Công thức Lewis của một số chất thường gặp hay và chi tiết khác:
Cách viết công thức Lewis (chương trình mới)
Công thức Lewis của CO2 (carbon dioxide) theo chương trình mới
Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới
Công thức Lewis của H2 (Hydrogen) theo chương trình mới
Công thức Lewis của O2 (Oxygen) theo chương trình mới
Công thức Lewis của F2 theo chương trình mới
Công thức Lewis của N2 (nitrogen) theo chương trình mới
Công thức Lewis của HCl (hydrogen chloride) theo chương trình mới
Công thức Lewis của H2O theo chương trình mới
Công thức Lewis của H2S theo chương trình mới
Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của CH4 (Methane) theo chương trình mới
Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới
Công thức Lewis của CO theo chương trình mới
Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của HNO3 (Nitric acid) theo chương trình mới
Công thức Lewis của C2H4 (Ethylene) theo chương trình mới
Công thức Lewis của CS2 (Carbon disulfide) theo chương trình mới
Công thức Lewis của HOCl theo chương trình mới
Công thức Lewis của HCN theo chương trình mới
Công thức Lewis của PH3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của CF4 theo chương trình mới
Công thức Lewis của F2O theo chương trình mới
Công thức Lewis của C2H6 (Ethane) theo chương trình mới
Công thức Lewis của CHCl3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của PCl3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của NCl3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của CCl4 theo chương trình mới