Công thức Lewis của SCl2 2024 theo chương trình mới

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới đầy đủ, chi tiết nhất. Từ đó, giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hoá. Mời bạn đọc tham khảo:

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới

1. Công thức Lewis của CS2

a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron

Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

Từ công thức electron của CS2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của CS2 là:

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)

b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

S có 6 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Phân tử SCl2 có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử Cl.

Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 7.2 = 20 electron.

Bước 2Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.

Trong phân tử SCl2, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử Cl được xếp xung quanh:

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)(1)

Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

20 – 2.2 = 16 electron

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.

Trong công thức (1), Cl có độ âm điện lớn hơn, hoàn thiện octet có các nguyên tử Cl trước. Xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)(2)

Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.6 = 4 electron

Còn dư 4 electron hóa trị mà nguyên tử trung tâm chưa đạt octet, ta đặt 4 electron này vào nguyên tử trung tâm. Ta được công thức Lewis của SCllà:

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)

- Nhận xét:

+ 1,7 > ∆χ(S – Cl) = |2,58 – 3,16| = 0,58 < 0,4  liên kết S – Cl trong phân tử SClthuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

2. Công thức cấu tạo của SCl2

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo của SCl2 là:

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)

- Nhận xét:

+ Phân tử SCl2 chỉ gồm liên kết đơn.

+ Phân tử SCl2 có cấu trúc góc

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1) 

 

3. Công thức electron của SCl2

- Sự hình thành phân tử SCl2:

Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet

Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.

Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và Cl.

- Công thức electron của SCl2 là:

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)

- Nhận xét:

+ Phân tử SCl2 có 2 cặp electron dùng chung và có 2 cặp electron tự do ở nguyên tử S, mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do.

4. Bài tập mở rộng về SCl2

Câu 1. Biết nguyên tử S có 6 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Công thức electron của SCl2 là

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet

Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.

Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron giữa S và một nguyên tử Cl, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và hai Cl.

- Công thức electron của SCl2 là:

Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới (ảnh 1)

Câu 2. Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. CHCl3

B. SCl2

C. KOH

D. MgO

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

+ Phân tử chất SClchỉ chứa liên kết S – Cl là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Phân tử CHClchứa liên kết C – Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết C – H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Phân tử KOH chứa liên kết K – OH là liên kết ion, liên kết O – H là liên kết cộng hóa trị phân cực.

+ Phân tử MgO chỉ chứa liên kết ion.

Xem thêm các bài viết về Công thức Lewis của một số chất thường gặp hay và chi tiết khác:

Cách viết công thức Lewis (chương trình mới)

Công thức Lewis của CO2 (carbon dioxide) theo chương trình mới

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới

Công thức Lewis của H2 (Hydrogen) theo chương trình mới

Công thức Lewis của O2 (Oxygen) theo chương trình mới

Công thức Lewis của F2 theo chương trình mới

Công thức Lewis của N2 (nitrogen) theo chương trình mới

Công thức Lewis của HCl (hydrogen chloride) theo chương trình mới

Công thức Lewis của H2O theo chương trình mới

Công thức Lewis của H2S theo chương trình mới

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới

Công thức Lewis của CH4 (Methane) theo chương trình mới

Công thức Lewis của SO2 theo chương trình mới

Công thức Lewis của CO theo chương trình mới

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới

Công thức Lewis của HNO3 (Nitric acid) theo chương trình mới

Công thức Lewis của C2H2 theo chương trình mới

Công thức Lewis của C2H4 (Ethylene) theo chương trình mới

Công thức Lewis của CS2 (Carbon disulfide) theo chương trình mới

Công thức Lewis của HOCl theo chương trình mới

Công thức Lewis của HCN theo chương trình mới

Công thức Lewis của PH3 theo chương trình mới

Công thức Lewis của CF4 theo chương trình mới

Công thức Lewis của F2O theo chương trình mới

Công thức Lewis của C2H6 (Ethane) theo chương trình mới

Công thức Lewis của CHCl3 theo chương trình mới

Công thức Lewis của PCl3 theo chương trình mới

Công thức Lewis của NCl3 theo chương trình mới

Công thức Lewis của CCl4 theo chương trình mới

Công thức Lewis của BF3 theo chương trình mới

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!