Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) -5/16; -17/18; 17/21; -11/32; 35/42; 71/62
Bài 121 trang 59 SBT Toán 6 Tập 2:
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) ;
b) –1,002; 1,01; –3,761; –6,2314; 0,001; 7,5.
Bài 121 trang 59 SBT Toán 6 Tập 2:
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) ;
b) –1,002; 1,01; –3,761; –6,2314; 0,001; 7,5.
a)
Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:
• Nhóm 1: gồm các phân số âm ;
• Nhóm 2: gồm các phân số dương .
+ So sánh nhóm 1:
Ta có và .
Vì –68 < –11 < –10 nên .
Khi đó .
+ So sánh nhóm 2:
Ta có ; giữ nguyên .
Vì 34 < 35 nên .
Khi đó
Lại có
Nên .
Ta đã biết phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương nên ta có:
.
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: .
b) –1,002; 1,01; –3,761; –6,2314; 0,001; 7,5.
Ta chia các số thập phân trên thành 2 nhóm:
• Nhóm 1: gồm các số thập phân âm –1,002; –3,761; –6,2314;
• Nhóm 2: gồm các số thập phân dương 1,01; 0,001; 7,5.
+ So sánh nhóm 1: –1,002; –3,761; –6,2314;
Xét các số thập phân 1,002; 3,761; 6,2314.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng đơn vị. Do 6 > 3 > 1 nên 6,2314 > 3,761 > 1,002.
Do đó –6,2314 < –3,761 < –1,002.
+ So sánh nhóm 2: 1,01; 0,001; 7,5.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng đơn vị. Do 0 < 1 < 7 nên 0,001 < 1,01 < 7,5.
Ta đã biết các số thập phân âm luôn nhỏ hơ các số thập phân dương nên ta có:
–6,2314 < –3,761 < –1,002 < 0,001 < 1,01 < 7,5.
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: –6,2314; –3,761; –1,002; 0,001; 1,01; 7,5.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Hai bài toán về phân số