Trong những số từ 2 000 đến 2 009, số nào a) chia hết cho 2
Bài 1 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong những số từ 2 000 đến 2 009, số nào
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
Bài 1 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong những số từ 2 000 đến 2 009, số nào
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
Các số từ 2 000 đến 2 009 là: 2 000; 2 001; 2 002; 2 003; 2 004; 2 005; 2 006; 2 007; 2 008; 2 009.
Ta có 2 000 có chữ số tận cùng là 0 nên 2 000 chia hết cho 2 và cho 5;
2 001 có chữ số tận cùng là 1 nên 2 001 không chia hết cho 2 và cho 5;
2 002 có chữ số tận cùng là 2 nên 2 002 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 003 có chữ số tận cùng là 3 nên 2 003 không chia hết cho 2 và cho 5;
2 004 có chữ số tận cùng là 4 nên 2 004 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 005 có chữ số tận cùng là 5 nên 2 005 không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5;
2 006 có chữ số tận cùng là 6 nên 2 006 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 007 có chữ số tận cùng là 7 nên 2 007 không chia hết cho 2 và cho 5;
2 008 có chữ số tận cùng là 8 nên 2 008 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 009 có chữ số tân cùng là 9 nên 2 009 không chia hết cho 2 và cho 5.
a) Số chia hết cho 2 là: 2 000; 2 002; 2 004; 2 006; 2 008.
b) Số chia hết cho 5 là: 2 000; 2 005.
c) Vì số 2 000 đều chia hết cho 2 và 5 nên 2 000 chia hết cho 10.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5. Thứ tự thực hiện phép tính
Bài 6. Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố