Câu hỏi:
02/02/2024 80
Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
∙ Xét phương án A:
Theo định nghĩa:
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Suy ra số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
Do đó phương án A là đúng.
∙ Xét phương án B:
Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án B là sai.
∙ Xét phương án C:
Vì các số nguyên âm đều có thể viết được dưới dạng phân số có tử số là chính nó và mẫu số bằng 1.
Suy ra số nguyên âm là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án C là sai.
∙ Xét phương án D:
Tập hợp ℚ (hay tập hợp các số hữu tỉ) gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0.
Do đó phương án D là sai.
Đáp án đúng là: A
∙ Xét phương án A:
Theo định nghĩa:
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Suy ra số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
Do đó phương án A là đúng.
∙ Xét phương án B:
Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án B là sai.
∙ Xét phương án C:
Vì các số nguyên âm đều có thể viết được dưới dạng phân số có tử số là chính nó và mẫu số bằng 1.
Suy ra số nguyên âm là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án C là sai.
∙ Xét phương án D:
Tập hợp ℚ (hay tập hợp các số hữu tỉ) gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0.
Do đó phương án D là sai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A.
Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết môn nào có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A.
Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết môn nào có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?
Câu 3:
Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b song song với AC. Số đường thẳng a, b vẽ được lần lượt là:
Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b song song với AC. Số đường thẳng a, b vẽ được lần lượt là:
Câu 4:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m; 5 m và 100 m2. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m; 5 m và 100 m2. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
Câu 6:
Cho biểu đồ sau:
Các số trên mỗi đầu mút đoạn thẳng của hình trên thể hiện số khách hàng đến cửa hàng đó. Hỏi vào thời điểm nào có nhiều khách đến cửa hàng nhất?
Cho biểu đồ sau:
Các số trên mỗi đầu mút đoạn thẳng của hình trên thể hiện số khách hàng đến cửa hàng đó. Hỏi vào thời điểm nào có nhiều khách đến cửa hàng nhất?
Câu 7:
Cho biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
a) Lượng size áo nào bán ra được nhiều nhất?
Cho biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
a) Lượng size áo nào bán ra được nhiều nhất?
Câu 8:
Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình vẽ sau.
Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình vẽ sau.
Câu 10:
Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.
Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.
Câu 13:
Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).
Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).