Câu hỏi:
10/04/2024 29
Tìm giá trị của x để phân thức A chia hết cho phân thức B biết:
\(A = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x - 2}};\,\,B = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\).
Tìm giá trị của x để phân thức A chia hết cho phân thức B biết:
\(A = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x - 2}};\,\,B = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\).
A. \(\left\{ { - 3;\,\, - 1} \right\}\)
B. \(\left\{ { - 3;\,\,1} \right\}\)
C. \(\left\{ { - 1;\,\,3} \right\}\)
D. \(\left\{ {1;\,\,3} \right\}\)
Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
\(A:B = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x - 2}}:\frac{{x + 2}}{{x - 2}} = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x - 2}} \cdot \frac{{x - 2}}{{x + 2}}\)
\( = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x + 2}} = \frac{{{x^3} + 2{x^2} - 3{x^2} - 6x + 5x + 10 + 1}}{{x + 2}}\)
\( = \frac{{{x^2}\left( {x + 2} \right) - 3x\left( {x + 2} \right) + 5\left( {x + 2} \right) + 1}}{{x + 2}}\)
\( = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) + 1}}{{x + 2}} = {x^2} - 3x + 5 + \frac{1}{{x + 2}}\).
Để phân thức A chia hết cho phân thức B thì \[\frac{{\rm{A}}}{{\rm{B}}} \in \mathbb{Z}\].
Suy ra \(\left( {{x^2} - 3x + 5 + \frac{1}{{x + 2}}} \right) \in \mathbb{Z}\)
Mà \(\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) \in \mathbb{Z}\,\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\) hay \(\left( {x + 2} \right) \in U\left( 1 \right) = \left\{ { \pm \,1} \right\}\)
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2 = - 1}\\{x + 2 = 1}\end{array}} \right.\)
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 3}\\{x = - 1}\end{array}\,\,} \right.\,(TM)\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
\(A:B = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x - 2}}:\frac{{x + 2}}{{x - 2}} = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x - 2}} \cdot \frac{{x - 2}}{{x + 2}}\)
\( = \frac{{{x^3} - {x^2} - x + 11}}{{x + 2}} = \frac{{{x^3} + 2{x^2} - 3{x^2} - 6x + 5x + 10 + 1}}{{x + 2}}\)
\( = \frac{{{x^2}\left( {x + 2} \right) - 3x\left( {x + 2} \right) + 5\left( {x + 2} \right) + 1}}{{x + 2}}\)
\( = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) + 1}}{{x + 2}} = {x^2} - 3x + 5 + \frac{1}{{x + 2}}\).
Để phân thức A chia hết cho phân thức B thì \[\frac{{\rm{A}}}{{\rm{B}}} \in \mathbb{Z}\].
Suy ra \(\left( {{x^2} - 3x + 5 + \frac{1}{{x + 2}}} \right) \in \mathbb{Z}\)
Mà \(\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) \in \mathbb{Z}\,\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\) hay \(\left( {x + 2} \right) \in U\left( 1 \right) = \left\{ { \pm \,1} \right\}\)
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2 = - 1}\\{x + 2 = 1}\end{array}} \right.\)
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 3}\\{x = - 1}\end{array}\,\,} \right.\,(TM)\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Kết quả của phép chia \[\frac{{{{\rm{x}}^3} + 1}}{{{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 1}}:\frac{{3{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 3}}{{{{\rm{x}}^2} - 1}}\] có tử thức gọn nhất là
Câu 2:
Cho a + b + c = 0. Tính \(A = \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} \cdot \frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} \cdot \frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}}\).
Câu 3:
Kết quả của phép chia \[\frac{{4{\rm{x}} + 12}}{{{{\left( {{\rm{x}} + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {{\rm{x}} + 3} \right)}}{{{\rm{x}} + 4}}\] là
Câu 4:
Phân thức nghịch đảo của phân thức \[\frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} + 2}}\] với \[{\rm{x}} \ne - \frac{1}{2};\,{\rm{x}} \ne - 2\] là
Câu 5:
Tìm biểu thức A thỏa mãn biểu thức: \(\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}}\,\,.\,\,A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}\).
Câu 6:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \left( {4{x^2} - 16} \right).\frac{{7x - 2}}{{3x + 6}}\)
Câu 7:
Tính\[{\rm{A}} = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \cdot \cdot \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{{2010}^2}}}} \right)\]
Câu 8:
Kết quả phép tính \[\frac{{3{\rm{x}} + 12}}{{4{\rm{x}} - 16}} \cdot \frac{{8 - 2{\rm{x}}}}{{{\rm{x}} + 4}}\] là
Câu 9:
Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}}\).
Câu 10:
Giá trị biểu thức \[{\rm{A}} = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}}:...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}\]là:
Câu 11:
Rút gọn biểu thức sau: \[{\rm{A}} = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\]
Câu 12:
Cho\(A = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{{x^2} - {y^2}}}:\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2xy}}\)và \(B = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\).
Khi x + y = 5 hãy so sánh A và B.
Cho\(A = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{{x^2} - {y^2}}}:\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2xy}}\)và \(B = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\).
Khi x + y = 5 hãy so sánh A và B.