Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)

Toán lớp 6 trang 42 Thực hành 4

Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48).

Trả lời

+) Phân tích mỗi số 24, 30 ra thừa số nguyên tố:

24=23.3;   30=2.3.5

Các thừa số chung là 2 và 3, thừa số riêng là 5.

Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn ở trên, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó: 23.3.5.

Vậy BCNN(24, 30) = 23.3.5=120.

+) Phân tích mỗi số 3, 7, 8 ra thừa số nguyên tố:

3=3;  7=7;  8=23

Các thừa số riêng là 2; 3; 7.

Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn ở trên, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó: 23.3.7.

Vậy BCNN(3, 7, 8) = 23.3.7=168

+) Phân tích mỗi số 12, 16 và 48 ra thừa số nguyên tố:

12=22.3;  16=24;  48=24.3

Các thừa số chung và riêng là: 2, 3.

Lập tích các thừa số chung và riêng đã chọn ở trên, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó: 24.3

Vậy BCNN(12, 16,48) = 24.3=48

Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả