Câu hỏi:
01/04/2024 29Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False.
Trả lời:
Listen to some ta facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False
Audio script:
Parents, who used to be teens, can’t help noticing that teens behave in a different way today. And, to be honest, they do funny things, too. We will look at three fun facts about teens that will bring a smile to your face.
Firstly, teens tend to say they are older than they actually are. It is a well-known fact that teenagers want to become adults as fast as possible. They wish to gain independence and be able to make decisions by themselves. So when being asked by a random stranger, a teen might say he is 16 instead of 13.
Secondly, teens find texting someone is great unless it’s their parents. Teens are immersed into their cell phones. The funny statistics about teenagers show that 42% of teenagers can text even with their eyes closed! But when they receive messages from their parents, they tend to ignore them. The most common excuse parents can hear is: “Sorry, I did not see your text message.”
Finally, teens tend to believe they are smarter than adults though they have no life experience yet. This is one of the reasons they prefer not to share their thoughts and feelings with parents. Parents are too old. Parents won’t understand. The years will pass, and teens will realize how wrong they were. But such stories repeat over and over again.
Dịch: Cha mẹ, những người từng là thanh thiếu niên, không thể không nhận thấy rằng ngày nay các bạn thanh thiếu niên cư xử khác với họ trước đây. Và, thực sự là, họ làm những điều rất buồn cười. Chúng ta cùng xem xét ba thực tế thú vị mà họ làm, điều sẽ khiến bạn thấy vui đấy.
Thứ nhất, thiếu niên có xu hướng nói rằng họ già hơn so với thực tế. Một sự thật phổ biến là thiếu niên muốn trở thành người lớn càng nhanh càng tốt. Họ muốn tự lập và có thể tự mình đưa ra quyết định. Vì vậy, khi được hỏi bởi một người lạ ngẫu nhiên, một thiếu niên có thể nói anh ta 16 tuổi thay vì 13 tuổi.
Thứ hai, thiếu niên thấy việc nhắn tin cho ai đó là điều tuyệt vời trừ khi đó là cha mẹ của họ. Thiếu niên chìm đắm vào điện thoại di động của họ. Các thống kê hài hước về thiếu niên cho thấy 42% thiếu niên có thể nhắn tin ngay cả khi nhắm mắt! Nhưng khi họ nhận được tin nhắn từ cha mẹ, họ có xu hướng bỏ qua chúng. Cái cớ phổ biến nhất mà các bậc cha mẹ có thể nghe thấy là: “Con xin lỗi, con không thấy tin nhắn của bố mẹ.”
Cuối cùng, thiếu niên có xu hướng tin rằng họ thông minh hơn người lớn mặc dù chúng chưa có kinh nghiệm sống. Đây là một trong những lý do chúng không muốn chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc của mình với cha mẹ. Cha mẹ quá già. Cha mẹ sẽ không hiểu được. Năm tháng sẽ trôi qua và thiếu niên sẽ nhận ra họ đã sai như thế nào. Nhưng những câu chuyện như vậy vẫn lặp đi lặp lại nhiều lần.Đáp án: False
Dịch nghĩa: Có năm sự thật thú vị về thanh thiếu niên được nói đến trong bài nghe.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 3: “We will look at three fun facts about teens that will bring a smile to your face.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the best option to complete each of the following sentences.
Our family is qoinq to travel abroad this summer, so we__________get our passport soon.
Our family is qoinq to travel abroad this summer, so we__________get our passport soon.
Câu 2:
Visitors are not allowed to leave the island because of a terrible storm.
→ __________________________________________________
Visitors are not allowed to leave the island because of a terrible storm.
→ __________________________________________________
Câu 3:
Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one.
Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs.
→ __________________________________________________
Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs.
→ __________________________________________________
Câu 4:
You can’t__________your child to watch the movie that he doesn’t like.
Câu 5:
If you are a part of a (n) __________, you may live with your grandparents, aunts and uncles.
Câu 6:
Teenagers tend to spend more time__________with their peers than with their parents.
Câu 9:
Parents are pleased when their children know how to be__________of others.
Câu 10:
I__________stay up late tonight because I have a lot of exercises to do.
Câu 11:
We__________book a table in advance at this restaurant. Just turn up and we’ll be served right away.
Câu 13:
I will give you 5 more minutes to complete your exercise, and you__________submit it to me at 10:30
Câu 14:
My advice is that you try to avoid all junk food.
→ __________________________________________________
My advice is that you try to avoid all junk food.
→ __________________________________________________