Câu hỏi:

01/04/2024 29

Talk about what you think you can do to help people in need.

You can use the following questions as cues:

* Who and where are they?

* What are their difficulties?

* What can you do to help them?

Useful languages:

Talk about what you think you can do to help people in need. (ảnh 1)

Complete the notes:

Talk about what you think you can do to help people in need. (ảnh 2)

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. I am currently a..., so I cannot...

2. I can...to help them

3. I can visit...

4. I can also..., or...

5. I make a small donation for...

6. Whenever my school launches..., I donate...

7. I think my contribution is small, but I will...            

Now you tick!

Did you ...

- answer all the questions in the task?

- give some details to each main point?

- speak slowly and fluently with only some hesitation?

- use vocabulary wide enough to talk about the topic?

- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Finally, compare with the sample answer on page 190.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Talk about what you think you can do to help people in need.

Dịch nghĩa câu hỏi:

Nói về điều mà bạn nghĩ bạn có thể làm để giúp những người cần sự giúp đỡ.

Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:

* Họ là ai và ở đâu?

* Khó khăn của họ là gì?

* Bạn có thể làm gì để giúp đỡ họ?

Gợi ý câu hỏi:

MAIN IDEAS (Ý CHÍNH)

     Who (ai)

     * the poor (n. phr.) (người nghèo)

     * the elderly (n. phr.) (người già)

     * the disabled (n. phr.) (người khuyết tật)

     * the less fortunate (n. phr.) (người kém may mắn)

     Where (Ở đâu)

     * orphanage (n.) (trại trẻ mồ côi)

     * flood-hit areas (n.phr.) (vùng bị lũ lụt)

     * remote areas (n. phr.) (vùng sâu vùng xa)

     * mountainous areas (n. phr.) (vùng núi)

     Difficulties (Khó khăn)

     * lack of food (n. phr.) (thiếu thực phẩm)

     * disabilities (n.) (khuyết tật)

     * lack of nutrition (n. phr.) (thiếu dinh dưỡng)

     * limited access (n. phr.) (tiếp cận hạn chế)

     Support (Hỗ trợ)

     * make a donation (v. phr.) (quyên góp)

     * organize activities (v. phr.) (tổ chức các hoạt động)

     * do charity work (v. phr.) (làm công việc từ thiện)

     * cook meals (v. phr.) (nấu ăn)

Bài mẫu:

I am currently a high school student, so I cannot financially support people in need. However, I can do lots of work to help them. Firstly, I have general housekeeping skills so whenever I have a chance to visit an orphanage, I can sweep the floor or make the beds for children there. I can also cook some simple dishes, or help the cooks prepare meals. After all the children finish their meals, I can wash the dishes too.

 Besides, I make a small donation sometimes. Whenever my school launches a campaign to help people in flooded areas, or less fortunate children living in remote and mountainous areas, I donate food, books, toys, and some clothes. I think all I can do is not a big deal, but I am trying to help, and I hope that those people will be supported and have a better life.

Hiện tại tôi đang là một học sinh cấp ba, vì vậy tôi không thể hỗ trợ tài chính cho những người cần được giúp đỡ. Tuy nhiên, tôi có thể làm rất nhiều việc để giúp họ. Đầu tiên, tôi có kỹ năng làm việc nhà nên bất cứ khi nào tôi có cơ hội đến thăm trại trẻ mò côi, tôi có thể quét sàn nhà hoặc dọn giường cho trẻ em ở đó. Tôi cũng có thể nấu một số món ăn đơn giản, hoặc giúp nhà bếp chuẩn bị bữa ăn. Sau khi tất cả trẻ em ăn xong, tôi cũng có thể rửa bát.

Bên cạnh đó, đôi khi tôi cũng quyên góp một chút ít. Bất cứ khi nào trường tôi phát động một chiến dịch giúp đỡ những người ở những vùng bị lũ lụt, hoặc những đứa trẻ kém may mắn sống ở vùng sâu vùng xa, tôi đều quyên góp thực phẩm, sách, đồ chơi và một ít quần áo. Tôi nghĩ tất cả những gì tôi có thể làm không có gì to tát cả, nhưng tôi đang cố gắng giúp đỡ và tôi hy vọng rằng những người kém may mắn đó sẽ được hỗ trợ và có một cuộc sống tốt hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

24. Everyone noticed that he_________to be sympathetic in the last meeting.

Xem đáp án » 01/04/2024 96

Câu 2:

2. Those who spent money on themselves experienced greater happiness.

Xem đáp án » 01/04/2024 90

Câu 3:

3. He (visit) _________the orphanage 3 times this week.

Xem đáp án » 01/04/2024 84

Câu 4:

4.  The population of_________during the years of herbicide spraying was approximately 18 million.

Xem đáp án » 01/04/2024 84

Câu 5:

25. When I was 5 years old, I_________to church for the first time.

Xem đáp án » 01/04/2024 73

Câu 6:

Choose the word with the underlined part which can be elided.

Xem đáp án » 01/04/2024 65

Câu 7:

2.  This is the first time I have visited Edinburgh, (never)

→____________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 62

Câu 8:

5. Though some people are altruistic, they don’t have greater feelings of happiness

Xem đáp án » 01/04/2024 61

Câu 9:

2. People could be affected by Agent Orange if they_________.

Xem đáp án » 01/04/2024 56

Câu 10:

9. He left the army in 1983 and_________as a guard in an orphanage.

Xem đáp án » 01/04/2024 55

Câu 11:

4. It is_________to use words like ‘dumb’, ‘blind’ and ‘deaf’ to the disabled. (RESPECT)

Xem đáp án » 01/04/2024 52

Câu 12:

12. Up to now, more than 80 countries_________on the Convention.

Xem đáp án » 01/04/2024 51

Câu 13:

4. Last year, she_________students who wanted to play tennis.

Xem đáp án » 01/04/2024 50

Câu 14:

18. I_________him 5 years ago at our friend’s wedding.

Xem đáp án » 01/04/2024 49

Câu 15:

3. It was Louis Braille that has invented a system of reading and writing for use by the blind or visually impaired.

Xem đáp án » 01/04/2024 49

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »