So sánh các số sau: a) 6,25 và 0,985; b) –245,024 và 19,9989; c) –2,6057 và –3,6049
Bài 7.3 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các số sau:
a) 6,25 và 0,985;
b) –245,024 và 19,9989;
c) –2,6057 và –3,6049.
Bài 7.3 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các số sau:
a) 6,25 và 0,985;
b) –245,024 và 19,9989;
c) –2,6057 và –3,6049.
- So sánh hai số thập phân dương: đi từ trái qua phải, so sánh các chữ số ở cùng một hàng, ta so sánh từ phần nguyên đến phần nguyên đến phần thập phân và từ chữ số hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Số âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số dương.
- So sánh hai số thập phân âm: ta so sánh hai số đối của chúng, số thập phân âm nào có số đối lớn hơn số đối của số thập phân kia thì số thập phân âm đó nhỏ hơn.
a) 6,25 và 0,985
Phần nguyên của số 6,25 là 6;
Phần nguyên của số 0,985 là 0.
Vì 6 > 0 nên 6,25 > 0,985.
b) Ta thấy –245,024 là số thập phân âm;
Và 19,9989 là số thập phân dương.
Do đó –245,024 < 19,9989 (số thập phân âm nhỏ hơn số thập phân dương).
c) Số đối của số –2,6057 là –(–2,6057) = 2,6057;
Số đối của số –3,6049 là –(–3,6049) = 3,6049.
Vì 2,6057 < 3,6049 nên –2,6057 > –3,6049.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27. Hai bài toán về phân số