Read the passage about the countryside in America and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Mỹ và đánh dấu (V) T

3 (trang 15-16 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage about the countryside in America and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Mỹ và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. We often see small farms surrounded by hills and green areas in the New England states, such as Vermont and New Hampshire. In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns.

About a quarter of Americans live outside cities and towns because life there is harder. Shops, post offices, hospitals, schools, etc. may be further away and it takes rural people a very long time to get there. However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. But their children often move to a town or city when they grow up.

Hướng dẫn dịch:

Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming. Chúng ta thường thấy những trang trại nhỏ được bao quanh bởi những ngọn đồi và mảng xanh ở các bang New England, chẳng hạn như Vermont và New Hampshire. Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.

Khoảng một phần tư người Mỹ sống bên ngoài các thành phố và thị trấn vì cuộc sống ở đó khó khăn hơn. Các cửa hàng, bưu điện, bệnh viện, trường học, v.v. có thể ở xa hơn và người dân nông thôn phải mất rất nhiều thời gian để đến đó. Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn. Nhưng con cái của họ thường chuyển đến một thị trấn hoặc thành phố khi chúng lớn lên.

1. A large number of people live in the areas in the West, such as Montana and Wyoming.

2. There are very large fields of corn or wheat in Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states.

3. The majority of Americans live outside cities or towns.

4. Many Americans choose to live in the country because everything is convenient there.

5. Many Americans living in the countryside like the safe, clean, and attractive environment there.

Hướng dẫn dịch:

1. Một số lượng lớn người dân sống ở các khu vực phía Tây, chẳng hạn như Montana và Wyoming.

2. Có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác.

3. Phần lớn người Mỹ sống bên ngoài các thành phố hoặc thị trấn.

4. Nhiều người Mỹ chọn sống ở nông thôn vì ở đó mọi thứ đều thuận tiện.

5. Nhiều người Mỹ sống ở nông thôn thích môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn ở đó.

Trả lời

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. (Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming.)

2. Thông tin: In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns. (Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.)

3. Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. (Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)

4. Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. (Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)

5. Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. (Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)

Xem thêm các bài giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Global success Unit 1 hay, chi tiết khác:

B. Vocabulary & Grammar (trang 11, 12)

C. Speaking (trang 13, 14)

D. Reading (trang 14, 15, 16)

E. Writing (trang 16)

A. Pronunciation (trang 18)

B. Vocabulary & Grammar (trang 18, 19, 20)