Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2 Writing trang 16 - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 2 Writing trang 16 sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 16 Unit 2 Writing - Global Success

1 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in brackets. Do NOT change the word given. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống như câu thứ nhất. Sử dụng từ trong ngoặc. KHÔNG thay đổi từ đã cho.)

1. His car can run 220 km/hr while my car can run only 180 km/hr. (faster)

His car can run ________________.

2. The workers in your factory work more responsibly than those in my factory. (carelessly)

The workers in my factory work ________________.

3. More than 60% of the people in my town are happy with their life while the rate in her city is only 38%. (happily)

The people in my town ________________.

4. I can't cook as well as my mother. (better)

My mother can ________________.

5. Living in the countryside is not as convenient as living in the city. (than)

Living in the city ________________.

Đáp án:

1. His car can run faster than my car / mine (can).

2. The workers in my factory work more carelessly than those in your factory / yours (do).

3. The people in my town live more happily than those in her city (do).

4. My mother can cook better than me / I (can).

5. Living in the city is more convenient than living in the countryside (is).

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn:

- Tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + short-adj/adv-er + than + N/Clause

- Tính từ/ trạng từ dài: S + V + more + long-adj/adv + than + N/Clause

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Xe của anh ấy chạy được 220 km/h trong khi xe của tôi chỉ chạy được 180 km/h.

2. Công nhân trong nhà máy của bạn làm việc có trách nhiệm hơn những người trong nhà máy của tôi.

3. Hơn 60% người dân ở thị trấn của tôi hài lòng với cuộc sống của họ trong khi tỷ lệ này ở thành phố của cô ấy chỉ là 38%.

4. Tôi không thể nấu ăn ngon như mẹ tôi.

5. Sống ở nông thôn không thuận tiện như sống ở thành phố.

B. Câu mới

1. Xe của anh ấy có thể chạy nhanh hơn của tôi.

2. Công nhân trong nhà máy của tôi làm việc cẩu thả hơn công nhân trong nhà máy của bạn.

3. Những người ở thị trấn của tôi sống hạnh phúc hơn những người ở thành phố của cô ấy.

4. Mẹ tôi có thể nấu ăn ngon hơn tôi.

5. Sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.

 

2 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write the answers to the questions about the rural village / town you live in or have visited. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi về ngôi làng / thị trấn nông thôn mà bạn sống hoặc đã đến thăm)https://1900.edu.vn/cau-hoi/write-the-answers-to-the-questions-about-the-rural-village-town-you-live-in-or-have-visited-viet-cau-111482

1. What is the name of the village / town?

2. Where is it?

3. What is the scenery like?

4. What are the people there like?

5. What do they do for a living?

6. Does the village / town have any historical buildings or sites?

7. What is the most interesting part of it?

8. Would you say it is a good place to live in? Why?

Hướng dẫn dịch:

1. Tên của ngôi làng / thị trấn là gì?

2. Nó ở đâu?

3. Phong cảnh như thế nào?

4. Mọi người ở đó như thế nào?

5. Họ làm gì để kiếm sống?

6. Làng/thị trấn có tòa nhà hoặc di tích lịch sử nào không?

7. Phần thú vị nhất của nó là gì?

8. Bạn có nói đó là một nơi tốt để sống không? Tại sao?

 

3 (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write a short paragraph (60 - 80 words) describing the rural village / town you live in or have visited. You may use ideas in 2 (Viết một đoạn văn ngắn (60 - 80 từ) miêu tả làng/thị trấn nông thôn em đang sống hoặc đã đến thăm. Bạn có thể sử dụng ý tưởng trong bài 2)

Gợi ý:

I live in Tan Yen, a rural village in Nghe An. Its scenery is picturesque with rolling hills and vast green fields stretching as far as the eye can see. The villagers there are friendly and welcoming. They are also very honest and helpful. Most of them make their living by farming and raising livestock. Tan Yen has a traditional communal house, and here the villagers gather for festivals, celebrations, and other events. The most interesting part of Tan Yen is the Ghost Festival on 15th July (according to the lunar calendar) when villagers reunite with their relatives. The beauty of nature and the warmth of community make Tan Yen a wonderful place to live in.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở Tân Yên, một làng quê ở Nghệ An. Khung cảnh nơi đây đẹp như tranh vẽ với những ngọn đồi thoai thoải và những cánh đồng xanh bạt ngàn trải dài ngút tầm mắt. Dân làng ở đó rất thân thiện và hiếu khách. Họ cũng rất chân thành và hay giúp đỡ. Hầu hết họ kiếm sống bằng nghề trồng trọt và chăn nuôi gia súc. Tân Yên có một ngôi đình truyền thống, và tại đây dân làng tụ tập để tổ chức các lễ hội, lễ kỷ niệm và các sự kiện khác. Phần thú vị nhất của Tân Yên là Lễ hội ma vào ngày 15 tháng 7 (theo âm lịch) khi dân làng đoàn tụ với người thân của họ. Vẻ đẹp của thiên nhiên và sự ấm áp của cộng đồng làm cho Tân Yên trở thành một nơi tuyệt vời để sinh sống.

Xem thêm các bài giải SBT Tiếng Anh 8 Global success Unit 2 hay, chi tiết khác:

C. Speaking (trang 13, 14)

D. Reading (trang 14, 15, 16)

A. Pronunciation (trang 18)

B. Vocabulary & Grammar (trang 18, 19, 20)

C. Speaking (trang 20, 21)

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2 Writing trang 16 ssbt
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!