Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử
365
02/12/2023
Câu hỏi thảo luận 4 trang 39 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.
Trả lời
Mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride:
Khi nguyên tử sodium (Na) kết hợp với nguyên tử chlorine (Cl), nguyên tử Na nhường 1 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na tạo thành ion âm, kí hiệu Cl-. Ion Na+ và Cl- hút nhau tạo phân tử sodium chloride (NaCl).
Một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống:
- Trong công nghiệp:
+ Sodium chloride dùng sản xuất giấy, thuốc nhuộm;…
+ Sử dụng trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.
+ Nguyên liệu ban đầu để sản xuất chlorine và xút.
+ Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng sodium chloride để bảo vệ da.
+ Trong sản xuất cao su, sodium chloride được dùng để làm trắng các loại cao su.
+ Trong dầu khí, sodium chloride là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng.
+ Từ sodium chloride có thể chế ra các loại hóa chất dùng trong các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javen, … bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn.
- Trong nông nghiệp và trong đời sống:
+ Giúp cân bằng sinh lí trong cơ thể con người, gia súc, gia cầm, …
+ Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón;
+ Sodium chloride có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu khiến vi khuẩn mất nước và chết.
+ Sodium chloride dùng để ướp thực phẩm tươi sống như tôm, cá, … để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu, vận chuyển đi xa, …
- Trong y tế:
+ Sát trùng vết thương;
+ Pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh,
+ Cung cấp muối khoáng cho cơ thể;
+ Khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, hôi miệng …
Xem thêm lời giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 8: Tốc độ chuyển động
Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian