Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
Video giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
Trả lời:
Các nhà khoa học đã phân chất thành hai loại: đơn chất và hợp chất.
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
1. Phân tử
Trả lời:
- Hạt hợp thành của hydrogen, chlorine, neon được tạo từ một nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen gồm 2 nguyên tử hydrogen.
+ Hạt hợp thành của chlorine gồm 2 nguyên tử chlorine.
+ Hạt hợp thành của neon gồm 1 nguyên tử Ne.
- Hạt hợp thành của hydrogen chloride được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen chloride gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine.
Trả lời:
- Phân tử oxygen, bromine … được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học
+ Phân tử oxygen gồm có 2 nguyên tử oxygen:
+ Phân tử bromine gồm có 2 nguyên tử bromine:
- Phân tử ammonia, phân tử calcium chloride … được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học
+ Phân tử ammonia (NH3) gồm 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen:
+ Phân tử calcium chloride (CaCl2) gồm 1 nguyên tử calcium và 2 nguyên tử chlorine:
Trả lời:
- Trong bình chữa cháy chứa phân tử chất khí carbon dioxide;
- Phân tử chất khí carbon dioxide gồm có một nguyên tố carbon và 1 nguyên tố oxygen.
- Phân tử chất khí carbon dioxide gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
Trả lời:
Khối lượng phân tử sẽ bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Theo đó:
a) Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử hydrogen vậy khối lượng phân tử hydrogen (H2) bằng: 1 × 2 = 2 amu.
b) Phân tử sulfur dioxide có 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen. Vậy khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) bằng: 32 + 16 × 2 = 64 amu.
c) Phân tử methane có một nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen. Vậy khối lượng phân tử methane (CH4) bằng: 12 + 1 × 4 = 16 amu.
Trả lời:
Khối lượng phân tử oxygen (O2) bằng: 16 × 2 = 32 amu.
Trả lời:
Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu.
Trả lời:
Khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3) bằng: 40 + 12 + 16 × 3 = 100 (amu).
Một số ứng dụng của đá vôi:
+ Đá vôi được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng như sản xuất xi măng, vôi, sơn …
+ Trong nông nghiệp, đá vôi được dùng để xử lí độ chua của đất, hấp thụ các khí độc tích tụ ở đáy ao như: H2S, CO2 … và acid trong nước; hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn trong ao nuôi,…
+ Trong y tế, đá vôi có vai trò làm thuốc bổ sung calcium giá rẻ, làm chất nền thuốc viên, …
+ Một số ứng dụng khác của đá vôi như: làm phấn viết bảng, chất làm trắng men và gốm sứ…
Bãi đá vôi
Trả lời:
Thành phần chính trong nước rửa tay khô là ethanol (C2H5OH)
Khối lượng phân tử của ethanol (C2H5OH) bằng:
12 × 2 + 1 × 5 + 16 + 1 = 46 (amu).
2. Đơn chất
Trả lời:
Tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng:
Nguyên tố hóa học |
Tên đơn chất (công thức) |
H |
Khí hydrogen (H2) |
He |
Khí helium (He) |
N |
Khí nitrogen (N2) |
F |
Khí fluorine (F2) |
Na |
Sodium (Na) |
Mg |
Magnesium (Mg) |
P |
Phosphorus (P) |
S |
Sulfur (S) |
Cl |
Khí chlorine (Cl2) |
Ar |
Khí argon (Ar) |
K |
Potassium (K) |
Ca |
Cacilum (Ca) |
Trả lời:
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại:
+ Iron (Fe) tạo thành từ nguyên tố iron (Fe);
+ Aluminium (Al) tạo thành từ nguyên tố aluminium (Al).
- 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim:
+ Oxygen (O2) tạo thành từ nguyên tố oxygen (O);
+ Carbon (C) tạo thành từ nguyên tố carbon (C).
Trả lời:
Đơn chất bromine (Br2) được tạo thành từ 2 nguyên tử bromine (Br).
Đơn chất ozone (O3) được tạo thành từ 3 nguyên tử oxygen (O).
Các phân tử đơn chất này đều chỉ tạo từ một nguyên tố hóa học.
Trả lời:
- Các mẫu vật: cuộn dây nhôm, lưu huỳnh, than gỗ được tạo ra từ phân tử đơn chất.
+ Đơn chất nhôm được tạo thành từ nguyên tố nhôm (aluminium).
+ Đơn chất lưu huỳnh được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh (sulfur).
+ Than gỗ được tạo thành từ nguyên tố carbon.
- Đá vôi không phải là đơn chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố là calcium, carbon, oxygen.
Trả lời:
- Các đơn chất có trong khí quyển: nitrogen, oxygen, argon, helium, neon, hydrogen.
- Chất được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí là khí nitrogen. Ở những nơi có điều kiện, người ta bơm khí nitrogen vào lốp xe ô tô thay cho không khí vì một số ưu điểm sau:
+ Dùng nitrogen ít bị nổ lốp hơn (khi xe chạy với tốc độ cao, nhiệt độ của lốp xe tăng lên do ma sát với mặt đường; khí oxygen dễ làm nổ lốp).
+ Nitrogen giữ áp suất trong lốp ổn định hơn so với oxygen (do kích thước phân tử của nitrogen lớn hơn của oxygen nên khí bị thoát ra qua cao su của lốp ít hơn).
+ Nitrogen nhẹ hơn không khí.
3. Hợp chất
Trả lời:
- Phân tử hình 5.7 (a), (b) là đơn chất vì được tạo thành từ một nguyên tố:
+ Phân tử hydrogen được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học là hydrogen.
+ Phân tử oxygen được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học là oxygen.
- Phân tử hình 5.7 (c) là hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố, cụ thể:
Phân tử nước được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là oxygen và hydrogen.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 35 KHTN lớp 7: Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?
Trả lời:
Muối ăn là hợp chất vì nó được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là sodium (Na) và chlorine (Cl).
Trả lời:
Một số ví dụ về phân tử hợp chất:
- Ammonia (NH3) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen.
- Ethanol (C2H5OH – có trong cồn sát khuẩn) là hợp chất được tạo thành từ 2 nguyên tử carbon, 6 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.
- Phân tử glucose (C6H12O6 – có nhiều trong quả chín, đặc biệt là quả nho chín) là hợp chất được tạo thành từ 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen.
Trả lời:
Carbon dioxide (CO2) là hợp chất vì nó được tạo thành từ nhiều nguyên tố hóa học (cụ thể là carbon và oxygen).
Vận dụng trang 36 KHTN lớp 7: Có các mẫu chất như hình bên:
Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo bởi loại phân tử gì?
Trả lời:
- Các mẫu chất potassium và iodine đều được tạo bởi phân tử đơn chất; potassium iodide tạo bởi phân tử hợp chất. Cụ thể:
+ Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).
+ Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I).
+ Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)
Ứng dụng của iodine:
- Trong đời sống, iodine cung cấp dinh dưỡng cho con người, giúp giảm nguy cơ bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ.
- Trong y học, iodine dùng làm thuốc sát khuẩn, thuốc trị bệnh bướu cổ, …
- Trong nông nghiệp, nó được dùng làm thuốc nuôi trồng thủy sản, phân bón, …
Ứng dụng của potassium iodine (KI):
- Trộn vào muối ăn để sản xuất muối I - ốt.
- Dùng bào chế thuốc điều trị cường giáp, nấm da, …
- Dùng trong cấy mô tế bào thực vật.
Bài tập (trang 36)
Trả lời:
- 5 phân tử đơn chất là: sodium (Na); argon (Ar); calcium (Ca); hydrogen (H2); oxygen (O2);
- 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học là: sulfur dioxide (SO2); carbon dioxide (CO2); ammonia (NH3); hydrochloric acid (HCl); nước (H2O).
Bài 2 trang 36 KHTN lớp 7: Hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
a) Baking soda là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất?
Trả lời:
a) Baking soda là phân tử hợp chất vì được tạo nên từ 4 nguyên tố hóa học là carbon (C), oxygen (O) và hydrogen (H) và X.
b) Theo hình mô phỏng baking soda ta có baking soda có 1 nguyên tử X.
Khối lượng phân tử bakinh soda bằng:
1 × MX + 1 × 1 + 12 × 1 + 16 × 3 = 84
⇒ MX = 23 amu ⇒ X là nguyên tố sodium (Na).
Vậy baking soda là phân tử hợp chất sodium hydrocarbonate.
Trả lời:
Em cần nhớ:
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
Chất |
Phân tử đơn chất |
Phân tử hợp chất |
Khối lượng phân tử (amu) |
a) |
H2 |
|
1 × 2 = 2 amu |
b) |
|
CO2 |
12 + 16 × 2 = 44 amu |
c) |
|
CH4 |
12 + 1 × 4 = 16 amu |
d) |
|
HCl |
1 + 35,5 = 36,5 amu |
e) |
Cl2 |
|
35,5 × 2 = 71 amu |
g) |
N2 |
|
14 × 2 = 28 amu |
h) |
|
NH3 |
14 + 1 × 3 = 17 amu |
i) |
|
H2O |
16 + 1 × 2 = 18 amu |
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học