Câu hỏi:
06/01/2024 72
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
A. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
B. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
B. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
C. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Phát biểu D không đúng vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Đáp án đúng là: D
Phát biểu D không đúng vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium () lần lượt là
Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium () lần lượt là
Câu 5:
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
Câu 6:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.
Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.
Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn.
Câu 8:
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt mang điện trong A là
Câu 10:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là
Câu 11:
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là
Câu 12:
Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là và , trong đó đồng vị chiếm 27% về số nguyên tử. Tính phần trăm khối lượng của trong phân tử Cu2O (biết rằng nguyên tử khối trung bình của O bằng 16).
Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là và , trong đó đồng vị chiếm 27% về số nguyên tử. Tính phần trăm khối lượng của trong phân tử Cu2O (biết rằng nguyên tử khối trung bình của O bằng 16).
Câu 13:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
Câu 15:
Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là