Câu hỏi:
10/04/2024 31
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. FeO + H2 ⟶ Fe + H2O;
A. FeO + H2 ⟶ Fe + H2O;
B. Zn +2HCl ⟶ ZnCl2 +H2;
B. Zn +2HCl ⟶ ZnCl2 +H2;
C. Ca(OH)2 + CO2 ⟶ CaCO3 +H2O
D. Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 +Cu
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
FeO + H2 ⟶ Fe + H2O có nguyên tử H thay thế nguyên tử Fe trong FeO
Zn +2HCl ⟶ ZnCl2 +H2 có nguyên tử Zn thay thế nguyên tử H trong HCl
Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 +Cu có nguyên tử Fe thay thế nguyên tử Cu trong CuSO4
Vậy phản ứng không phải phản ứng thế là Ca(OH)2 + CO2 ⟶ CaCO3 +H2O.
Đáp án đúng là: C
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
FeO + H2 ⟶ Fe + H2O có nguyên tử H thay thế nguyên tử Fe trong FeO
Zn +2HCl ⟶ ZnCl2 +H2 có nguyên tử Zn thay thế nguyên tử H trong HCl
Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 +Cu có nguyên tử Fe thay thế nguyên tử Cu trong CuSO4
Vậy phản ứng không phải phản ứng thế là Ca(OH)2 + CO2 ⟶ CaCO3 +H2O.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được muối sắt(II) clorua và V lít khí (đktc)?
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính V?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng?
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được muối sắt(II) clorua và V lít khí (đktc)?
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính V?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng?
Câu 3:
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 4:
Ở 20°C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20°C là:
Ở 20°C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20°C là:
Câu 6:
Ở 20°C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 20°C là:
Ở 20°C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 20°C là:
Câu 7:
Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
Câu 8:
Cho sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M:
a. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc)
b. Tính khối lượng muối sắt tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Cho sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M:
a. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc)
b. Tính khối lượng muối sắt tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Câu 11:
Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
Câu 12:
Đốt cháy quặng pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình:
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là
Câu 13:
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
Câu 15:
Viết phương trình của các chuyển đổi hóa học sau:
KMnO4 O2 CaO Ca(OH)2 CaCO3
Viết phương trình của các chuyển đổi hóa học sau:
KMnO4 O2 CaO Ca(OH)2 CaCO3