Câu hỏi:
30/01/2024 55Nhìn thật nhanh xem đâu là số thập phân hữu hạn?
A. \(\frac{{17}}{3}\);
B. \(\frac{{15}}{{11}}\);
C. \(\frac{5}{9}\);
D. \(\frac{{23}}{5}\).
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Người ta đã chứng minh được rằng:
-Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thi phân số đỏ vết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{{11}}{3}\) có mẫu số là 3 và mẫu số có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số \(\frac{{11}}{3}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{{15}}{{11}}\) có mẫu số là 11 và mẫu số có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số \(\frac{{15}}{{11}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{5}{9} = \frac{5}{{{3^2}}}\) có mẫu số là 9 và mẫu số có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số \(\frac{5}{9}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{{23}}{5}\) có mẫu số là 5 và mẫu số là ước của nguyên tố 5 nên phân số \(\frac{{23}}{5}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Xác định tất cả giá trị của x để\(\left| x \right| = \sqrt {25} \)?
Câu 4:
Khi viết hỗn số \(2\frac{5}{3}\) dưới dạng số thập phân thì ta được kết quả khi viết gọn số thập phân đó là gì ?
Câu 6:
Cho các dãy số sau cho biết căn bậc hai của chúng lần lượt là những số nào?
144; 25; 100; 81; 49
Câu 8:
Sử dụng máy tính cầm tay tính \(4\sqrt {27} \)và làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba?
Câu 9:
Cho một sợi dây dài 23 cm người ta muốn cắt ra thành những sợi dây ngắn hơn dài 3cm, hỏi sau khi cắt cắt được bao nhiêu sợi dây và sợi dây thừa ra dài khoảng bao nhiêu cm
Câu 12:
Cho tập hợp A viết tập hợp C là tập con của A chỉ chứa các số vô tỉ?
A =\(\left\{ {3,22143 \ldots ;{\rm{ }}1,4\left( {21} \right);{\rm{ }}3\frac{5}{7};{\rm{ }}\frac{4}{3};{\rm{ }} - \sqrt 8 } \right\}\)
Câu 13:
Khi viết phân số \(\frac{{13}}{9}\) dưới dạng số thập phân và Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì ta được số thập phân khi làm tròn là gì ?
Câu 14:
Xác định tất cả giá trị của x để \(\left| {{x^2}} \right| = 49\)?