Câu hỏi:
05/01/2024 95
Nguyên tử carbon trong trường hợp nào sau đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hoá học?
Nguyên tử carbon trong trường hợp nào sau đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hoá học?
A. C.
A. C.
B. CO2.
B. CO2.
C. CaCO3.
C. CaCO3.
D. CH4.
D. CH4.
Trả lời:
Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng. Phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ sau:
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng. Phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ sau:
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
Câu 2:
Phản ứng luyện gang trong lò cao xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe2O3(s) + CO(g) Fe(s) + CO2(g)
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ trên với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là (Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Fe2O3; CO; Fe; CO2 (kJ/ mol) lần lượt là -824,2; -110,5; 0 và -393,5)
Phản ứng luyện gang trong lò cao xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe2O3(s) + CO(g) Fe(s) + CO2(g)
Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ trên với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là (Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Fe2O3; CO; Fe; CO2 (kJ/ mol) lần lượt là -824,2; -110,5; 0 và -393,5)
Câu 3:
b) Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tính khối lượng MnO2 cần dùng để thu được 2,479 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn.
b) Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tính khối lượng MnO2 cần dùng để thu được 2,479 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn.
Câu 4:
Cho các phản ứng sau:
(a) Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 tạo thành CuO.
(b) Phản ứng trung hoà (acid tác dụng với base).
(c) Phản ứng nung clinker xi măng.
(d) Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
Số phản ứng thu nhiệt là
Cho các phản ứng sau:
(a) Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 tạo thành CuO.
(b) Phản ứng trung hoà (acid tác dụng với base).
(c) Phản ứng nung clinker xi măng.
(d) Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
Số phản ứng thu nhiệt là
Câu 5:
Cho phản ứng sau:
Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g) = –24,74 kJ
Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
Cho phản ứng sau:
Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g) = –24,74 kJ
Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
Câu 6:
Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là
Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là
Câu 8:
Phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
Phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
Câu 9:
Cho phản ứng hoá học sau: 2Na(s) + Cl2(g) → 2NaCl(s). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là
Cho phản ứng hoá học sau: 2Na(s) + Cl2(g) → 2NaCl(s). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là
Câu 11:
Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Câu 12:
Cho phản ứng hóa học sau: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là
Cho phản ứng hóa học sau: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là
Câu 14:
Cho phương trình hoá học sau: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. Chất khử trong phương trình hoá học là
Cho phương trình hoá học sau: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. Chất khử trong phương trình hoá học là
Câu 15:
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa 3 ml HCl, sắt phản ứng với HCl theo phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa 3 ml HCl, sắt phản ứng với HCl theo phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nhận xét nào sau đây là đúng?