Câu hỏi:
10/04/2024 22
Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.
a) Tính số gam Cu sinh ra?
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên?
c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axit HCl?
Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.
a) Tính số gam Cu sinh ra?
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên?
c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axit HCl?
Trả lời:
Phương trình hoá học:
a) Theo phương trình hoá học:
nCu = nCuO = 0,06(mol) → mCu = 0,06. 64 = 3,84 (g)
Vậy số gam Cu sinh ra là 3,84 gam.
b) Theo phương trình hoá học:
Vậy thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên là 1,344 lít.
c) Phương trình hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình hoá học trên:
Vậy để có lượng H2 đó phải lấy 3,36 gam Fe cho tác dụng vừa đủ với 4,38 gam axit HCl.
Phương trình hoá học:
a) Theo phương trình hoá học:
nCu = nCuO = 0,06(mol) → mCu = 0,06. 64 = 3,84 (g)
Vậy số gam Cu sinh ra là 3,84 gam.
b) Theo phương trình hoá học:
Vậy thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên là 1,344 lít.
c) Phương trình hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình hoá học trên:
Vậy để có lượng H2 đó phải lấy 3,36 gam Fe cho tác dụng vừa đủ với 4,38 gam axit HCl.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
Câu 2:
Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?
Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?
Câu 3:
Hoà tan 16 gam SO3 vào nước để được 300 ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:
Hoà tan 16 gam SO3 vào nước để được 300 ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:
Câu 4:
Cho các chất có công thức hoá học sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên.
Cho các chất có công thức hoá học sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên.
Câu 5:
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 6:
Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
Câu 7:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CO2
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CO2
Câu 8:
P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:
P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:
Câu 10:
Trong 225 gam nước có hoàn tan 25 gam KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Trong 225 gam nước có hoàn tan 25 gam KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là: