Câu hỏi:
30/01/2024 45
Một khối hộp hình lập phương có độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Thể tích khối hộp đó bằng:
Một khối hộp hình lập phương có độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Thể tích khối hộp đó bằng:
A. 81 cm3;
A. 81 cm3;
B. 30 cm3;
C. 9 cm3;
D. 27 cm3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Thể tích khối hộp đó bằng: 3.3.3 = 33 = 27 (cm3).
Vậy thể tích khối hộp đó bằng 27 cm3.
Do đó ta chọn đáp án D.
Đáp án đúng là: D
Thể tích khối hộp đó bằng: 3.3.3 = 33 = 27 (cm3).
Vậy thể tích khối hộp đó bằng 27 cm3.
Do đó ta chọn đáp án D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết dân số thế giới năm 2000 bằng khoảng 6,1.109 người. Dân số thế giới năm 2017 bằng khoảng 75.108 người. Hỏi từ năm 2000 đến năm 2017, dân số thế giới đã tăng lên khoảng bao nhiêu người?
Cho biết dân số thế giới năm 2000 bằng khoảng 6,1.109 người. Dân số thế giới năm 2017 bằng khoảng 75.108 người. Hỏi từ năm 2000 đến năm 2017, dân số thế giới đã tăng lên khoảng bao nhiêu người?
Câu 2:
Khối lượng của Mặt Trời, Trái Đất, Sao Hải Vương lần lượt bằng khoảng 1,9891.1030 kg, 5,9736.1024 kg, 1,0243.1026 kg. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng mấy lần tổng khối lượng của Trái Đất và Sao Hải Vương?
Khối lượng của Mặt Trời, Trái Đất, Sao Hải Vương lần lượt bằng khoảng 1,9891.1030 kg, 5,9736.1024 kg, 1,0243.1026 kg. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng mấy lần tổng khối lượng của Trái Đất và Sao Hải Vương?
Câu 3:
Sau bảy chu kỳ bán rã, khối lượng của một nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu? Biết rằng sau mỗi một chu kì tan rã thì khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó chỉ còn lại một nửa.
Sau bảy chu kỳ bán rã, khối lượng của một nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu? Biết rằng sau mỗi một chu kì tan rã thì khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó chỉ còn lại một nửa.
Câu 4:
Khoảng cách từ Trái Đất đến Sao Kim bằng khoảng 3,82.107 km. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mộc Tinh bằng khoảng 5,88.108 km. Chọn khẳng định đúng.
Khoảng cách từ Trái Đất đến Sao Kim bằng khoảng 3,82.107 km. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mộc Tinh bằng khoảng 5,88.108 km. Chọn khẳng định đúng.
Câu 5:
Khoảng cách từ Mặt Trời đến điểm gần nhất trên Trái Đất là khoảng 149,6.106 km. Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ 3.108 m/s. Ánh sáng Mặt Trời cần khoảng bao lâu để đến được Trái Đất?
Khoảng cách từ Mặt Trời đến điểm gần nhất trên Trái Đất là khoảng 149,6.106 km. Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ 3.108 m/s. Ánh sáng Mặt Trời cần khoảng bao lâu để đến được Trái Đất?
Câu 6:
Khối lượng của sao Thủy bằng khoảng 3,3.1023 kg. Khối lượng của Mặt Trăng bằng khoảng 7,347.1022 kg. Em hãy cho biết khối lượng của sao Thủy gấp khoảng mấy lần khối lượng của Mặt Trăng?
Khối lượng của sao Thủy bằng khoảng 3,3.1023 kg. Khối lượng của Mặt Trăng bằng khoảng 7,347.1022 kg. Em hãy cho biết khối lượng của sao Thủy gấp khoảng mấy lần khối lượng của Mặt Trăng?
Câu 7:
Độ sâu trung bình của Thái Bình Dương bằng khoảng 4,3.103 m. Độ sâu trung bình của Bắc Băng Dương bằng khoảng 1,04.103 m. Độ sâu trung bình của Thái Bình Dương gấp khoảng mấy lần độ sâu trung bình của Bắc Băng Dương?
Độ sâu trung bình của Thái Bình Dương bằng khoảng 4,3.103 m. Độ sâu trung bình của Bắc Băng Dương bằng khoảng 1,04.103 m. Độ sâu trung bình của Thái Bình Dương gấp khoảng mấy lần độ sâu trung bình của Bắc Băng Dương?
Câu 8:
Một mảnh đất hình chữ nhật được biểu diễn trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 5 000 000 000 có chiều dài là 22 m, chiều rộng là 9 m. Diện tích thực tế của mảnh đất là:
Một mảnh đất hình chữ nhật được biểu diễn trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 5 000 000 000 có chiều dài là 22 m, chiều rộng là 9 m. Diện tích thực tế của mảnh đất là:
Câu 9:
Sản lượng gạo năm 2008 của Việt Nam bằng khoảng 3,6.107 tấn. Biết sản lượng của Việt Nam ít hơn sản lượng của Indonesia khoảng 2,1.107 tấn. Sản lượng gạo năm 2008 của Indonesia bằng khoảng:
Sản lượng gạo năm 2008 của Việt Nam bằng khoảng 3,6.107 tấn. Biết sản lượng của Việt Nam ít hơn sản lượng của Indonesia khoảng 2,1.107 tấn. Sản lượng gạo năm 2008 của Indonesia bằng khoảng:
Câu 10:
Diện tích giữa các đại dương được cho trong bảng sau:
Đại dương
Diện tích (km2)
Thái Bình Dương
16,525.107
Bắc Băng Dương
14,09.106
Nam Băng Dương
219,6.105
Đại Tây Dương
106,46.106
Ấn Độ Dương
75.106
Em hãy sắp xếp tên các đại dương theo độ lớn của diện tích từ nhỏ đến lớn.
Diện tích giữa các đại dương được cho trong bảng sau:
Đại dương |
Diện tích (km2) |
Thái Bình Dương |
16,525.107 |
Bắc Băng Dương |
14,09.106 |
Nam Băng Dương |
219,6.105 |
Đại Tây Dương |
106,46.106 |
Ấn Độ Dương |
75.106 |
Em hãy sắp xếp tên các đại dương theo độ lớn của diện tích từ nhỏ đến lớn.
Câu 11:
Bác Hoa gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất kép, kỳ hạn là 10%/năm. Biết công thức tính lãi kép là S = M.(1 + a)n.
Trong đó:
• S là số tiền cả vốn lẫn lãi mà khách hàng nhận được sau n kỳ hạn;
• M là số tiền gửi vào ban đầu;
• a là lãi suất ngân hàng (ví dụ ở bài toán này thì a = 10%)
• n là số kỳ hạn.
Hết 3 năm kỳ hạn, bác Hoa nhận được cả lốn lẫn lãi là bao nhiêu tiền?
Bác Hoa gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất kép, kỳ hạn là 10%/năm. Biết công thức tính lãi kép là S = M.(1 + a)n.
Trong đó:
• S là số tiền cả vốn lẫn lãi mà khách hàng nhận được sau n kỳ hạn;
• M là số tiền gửi vào ban đầu;
• a là lãi suất ngân hàng (ví dụ ở bài toán này thì a = 10%)
• n là số kỳ hạn.
Hết 3 năm kỳ hạn, bác Hoa nhận được cả lốn lẫn lãi là bao nhiêu tiền?
Câu 12:
Thể tích của Mặt Trời và Sao Thủy lần lượt bằng khoảng 1,4.1018 km3 và 60,8.109 km3. Biết thể tích của Mặt Trời gấp khoảng 12,3.105 lần tổng thể tích của Trái Đất và Sao Thủy. Thể tích của Trái Đất là:
Thể tích của Mặt Trời và Sao Thủy lần lượt bằng khoảng 1,4.1018 km3 và 60,8.109 km3. Biết thể tích của Mặt Trời gấp khoảng 12,3.105 lần tổng thể tích của Trái Đất và Sao Thủy. Thể tích của Trái Đất là: