Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau: Quần thể Diện

Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Diện tích môi trường (ha)

25

20

28

30

Mật độ cá thể (cá thể/ha)

1

4

3

0,7

Biết không có hiện tượng di - nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể II có kích thước lớn nhất vì mật độ có thể ở mức cao nhất.
B. Tỉ lệ giới tính của các quần thể luôn ổn định theo thời gian.
C. Các quần thể I, II, III luôn có xu hướng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng.
D. Quần thể IV sẽ bị diệt vong vì số lượng cá thể ít hơn kích thước tối thiểu.

Trả lời

Phương pháp:

Kích thước của quần thể = Mật độ × diện tích phân bố.

- Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.

- Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp với nguồn sống của môi trường.

Các quần có kích thước trên mức tối thiểu nên có xu hướng tự điều chỉnh ổn định.

Cách giải:

Quần thể

I

II

III

IV

Diện tích môi trường (ha)

25

20

28

30

Mật độ cá thể (cá thể/ha)

1

4

3

0,7

Kích thước quần thể

25

80

84

21

A sai, quần thể III có kích thước lớn nhất.

B sai, tỉ lệ giới tính của quần thể thay đổi theo thời gian.

C đúng.

D sai, nếu kích thước quần thể nhỏ hơn mức tối thiểu thì có thể sẽ dẫn tới diệt vong.

Chọn C.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả