Câu hỏi:

01/04/2024 25

Match the question tags with the statements to make complete sentences
Match the question tags with the statements to make complete sentences (ảnh 1)

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1.  Đáp án: g

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “Caroline” và sử dụng thì hiện tại đơn với động từ “to be” ở dạng khẳng định “is” nên phần láy đuôi phải sử dụng dạng phủ định của to be “is” là “isn’t” và đại từ nhân xưng “she”.

Dịch nghĩa: Caroline is good at Literature, isn’t she? (Caroline giỏi môn Văn phải không?)

2.  Đáp án: k

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “we” và sử dụng cấu trúc với động từ khuyết thiếu ở dạng khẳng định “can” nên phần láy đuôi phải sử dụng dạng phủ định của động từ khuyết thiếu “can” là “can’t” và đại từ nhân xưng “we”.

Dịch nghĩa: We can leave if the party is boring, can’t we? (Chúng tôi có thể rời đi nếu bữa tiệc quá chán phải không?)

3.  Đáp án: a

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “my favourite team” và sử dụng thì quá khứ đơn ở dạng phủ định nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định là “did” và đại từ nhân xưng “they”.

Dịch nghĩa: My favourite team didn’t win the match yesterday, did they? (Đội yêu thích của tôi đã không chiến thắng trong trận đấu hôm qua phải không?)

4.  Đáp án: c

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “you” và sử dụng thì tương lai đơn ở dạng khẳng định nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng phủ định là “won’t” và đại từ nhân xưng “you”.

Dịch nghĩa: You will go to the dentist tomorrow, won’t you? (Bạn sẽ gặp nha sĩ vào ngày mai phải không?)

5.  Đáp án: i

Giải thích: Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “Let’s” muốn đưa ra gợi ý cùng làm gì đó nên ta sẽ láy đuôi bằng “shall we”.

Dịch nghĩa: Let’s go to the shopping mall to buy a birthday gift for Jolie, shall we? (Chúng ta sẽ đến trung tâm thương mại mua quà sinh nhật cho Jolie nhé?)

6.  Đáp án: b

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là đại từ bất định “nobody” và sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định là “have” và đại từ nhân xưng “they”.

Dịch nghĩa: Nobody has submitted the application for this job, have they? (Không có ai nộp đơn ứng tuyển công việc này phải không?)

7.  Đáp án: f

Giải thích: Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will you”.

Dịch nghĩa: Don’t forget your homework any more, will you? (Đừng quên bài tập về nhà của con nữa nhé?)

8. Đáp án: d

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “John” và sử dụng thì quá khứ hoàn thành ở dạng khẳng định nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng phủ định là “hadn’t” và đại từ nhân xưng “he”.

Dịch nghĩa: John had lived in Moscow before he moved to Paris, hadn’t he? (John đã sống ở Mát - xcơ - va trước khi anh ấy chuyển đến Paris phải không?)

9.  Đáp án: h

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “everything” và sử dụng thì tương lai đơn ở dạng khẳng định nên phần láy đuôi phải sử dụng trợ động từ ở dạng phủ định là “won’t” và đại từ nhân xưng “it”.

Dịch nghĩa: Everything will be ok, won’t it? (Mọi thứ sẽ ổn thôi phải không?)

10. Đáp án: e

Giải thích: Mệnh đề chính có chủ ngữ là “Daniel” và sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định với trạng từ mang nghĩa phủ định “never” nên phần láy đuôi ta phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định là “has” và đại từ nhân xưng “he”.

Dịch nghĩa: Daniel has never admitted his fault, has he? (Daniel không bao giờ nhận lỗi của mình phải không?)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Talk about problems a city will have to face up to in the future.

You can use the following questions as cues:

  What are the environmental problems?

  What are the problems of resources?

  What are negative effects of technology?

Useful languages:

Talk about problems a city will have to face up to in the future. (ảnh 1)

Complete the notes:

Talk about problems a city will have to face up to in the future. (ảnh 2)

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. In my opinion, the more populous cities are, the more problems they have.

2. Firstly, a future city will have to face up to environmental problems ...

3. Secondly, city dwellers will also have to cope with the shortage of resources ...

4. In addition, there are several problems that are related to technology ...

Now you tick!

Did you ...

- answer all the questions in the task?

- give some details to each main point?

- speak slowly and fluently with only some hesitation?

- use vocabulary wide enough to talk about the topic?

- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Finally, compare with the sample answer on page 190.

Xem đáp án » 01/04/2024 68

Câu 2:

4. In the future, cars equipped with on-board computers will be able to__________and avoid traffic jams automatically.

Xem đáp án » 01/04/2024 55

Câu 3:

Listen and fill in the blanks with ONE appropriate words.

1. The global population is predicted to reach___________billion in the future.

Xem đáp án » 01/04/2024 51

Câu 4:

8.  Someone is knocking at the door, ___________?

Xem đáp án » 01/04/2024 47

Câu 5:

7. If you want to raise rents, you have to__________the housing first.

Xem đáp án » 01/04/2024 46

Câu 6:

 These flowers are beautiful, aren’t they? ___ (ảnh 1)

1.  These flowers are beautiful, aren’t they? ________                            

Xem đáp án » 01/04/2024 43

Câu 7:

- Write an essay (150 -180 words) about improvements we will see in the cities in the future.

You can use the following questions as cues:

* How will transportation change?

* How will buildings change?

* How will entertainment change?

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 43

Câu 8:

5. If you add sugar to your tea, it___________sweet.

Xem đáp án » 01/04/2024 42

Câu 9:

4.  First change/ city/ future/ be/ change/ infrastructure.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án » 01/04/2024 42

Câu 10:

9.  A: We should eat more fruit every day.

B: Fruit is good for health, isn’t it? ________

Xem đáp án » 01/04/2024 41

Câu 11:

3. If you press this button, the computer___________on.

Xem đáp án » 01/04/2024 41

Câu 12:

Choose the best option to complete each of the following sentences.

1. Many types of__________energy such as wind and solar energy will never run out

Xem đáp án » 01/04/2024 40

Câu 13:

6. A: It’s important for us to have a good command of English.

B: Yes, English is the most popular language in the world, isn’t it? ________

Xem đáp án » 01/04/2024 39

Câu 14:

10. A: My brother graduated from university with a good degree.

B: He graduated from Havard University, didn’t he? ________

Xem đáp án » 01/04/2024 37

Câu 15:

8. Please help me move the table to the corner, won’t you? ________

Xem đáp án » 01/04/2024 36

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »