Listen to two student talking about some cities and circle the correct answer
98
20/03/2024
a (trang 84 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to two student talking about some cities and circle the correct answer. (Lắng nghe hai bạn học sinh nói về những thành phố và khoanh tròn vào đáp án đúng.)
Bài nghe:
Kayla's project is about comparing...
a. cities in the USA.
b. cities around the world.
c. countries.
Trả lời
a
Nội dung bài nghe:
Kayla: Hey, John. Do you know what the most populated city in USA is? Can you guess?
John: Hmmm Los Angeles?
Kayla: It’s NewYork. In twenty nineteen, nearly nine million people lived there.
John: That’s a lot. Is that in your magazine?
Kayla: Yes, it is. It’s an article comparing cities in the US.
John: I guess our city is the smallest/ We only have five thousand people living there.
Kayla: No, that is Buford city in Wyoming. That only has only one person.
John: That’s funny? What’s the most expensive city? Is it San Fransico?
Kayla: No, it isn’s. It’s New York.
John: Why?
Kayla: Houses are expensive, travel, restaurants and other things, too.
John: Wow, I’m glad to live here.
Kayla: Me too. I think our city is the best place to live.
Hướng dẫn dịch:
Kayla: Hey John. Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất ở Mỹ không? Bạn có thể đoán không?
John: Los Angeles?
Kayla: Đó là New York. Có gần 9 triệu dân sống ở đây.
John: Nhiều ghê. Đó là cuốn tạp chí của bạn à?
Kayla: Đúng vậy. Đó là một bài so sánh các thành phố ở Mỹ.
John: Tôi đoán thành phố chúng ta là nhỏ nhất. Chúng ta chỉ có 5 nghìn dân.
Kayla: Không đúng. Đó là thành phố Buford in Wyoming. Nó chỉ có 1 dân.
John: Thật là thú vị.Thành phố nào là đắt nhất? San Fransico đúng không?
Kayla: Không, chính là New York.
John: Tại sao?
Kayla: Nhà cửa rất đẹp, cả du lịch, nhà hàng và mọi thứ khác cũng thế.
John: Wow, tôi cảm thấy thật vui khi sống ở đây.
Kayla: Tôi cũng thế, tôi nghĩ thành phố mình là nơi tốt nhất để sống.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 10 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Lesson 1 (trang 70, 71, 72)
Lesson 2 (trang 73, 74, 75)
Lesson 3 (trang 76, 77)
Lesson 1 (trang 78, 79, 80)
Lesson 2 (trang 81, 82, 83)
Lesson 3 (trang 84, 85)