Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển

Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong Hình 6.7.

Giải Toán 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Hàm số (ảnh 1) 

b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển.

c) Vẽ đồ thị và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào.

 

Trả lời

b) Gọi x (km, x > 0) là độ dài quãng đường di chuyển và y (đồng) là số tiền phải trả tương ứng.

Từ bảng giá cước, ta có:

- Giá mở cửa là 10 000 đồng cho 0,6 km đầu tiên, có nghĩa là khi x ≤ 0,6 thì số tiền phải trả tương ứng là y = 10 000.

- Giá tiền cho km tiếp theo đến dưới 25 km là 13 000 đồng cho mỗi km, có nghĩa là khi 0,6 < x ≤ 25 thì số tiền phải tương ứng là y = 10 000 + 13 000(x – 0,6) hay y = 13 000x + 2 200.

- Giá tiền phải trả cho km thứ 25 trở lên là 11 000 đồng cho mỗi km, có nghĩa là khi x > 25 thì số tiền phải trả tương ứng là y = 10 000 + 13 000 . 24,4 + 11 000(x – 25) hay y = 11 000 x + 52 200.

Vậy ta có công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển là:

y=10000,                               x0,613  000x+2200,          0,6<x2511000x+52200,        x>25.

c) Ta vẽ đồ thị hàm số y=10000,                               x0,613000x+2200,          0,6<x2511000x+52200,        x>25.

Để vẽ đồ thị hàm số trên, ta vẽ các đồ thị y = 10 000 trên (0; 0,6], đồ thị y = 13 000x + 2 200 trên (0,6; 25] và đồ thị y = 11 000x + 52 200 trên (25; + ∞), mỗi đồ thị cần vẽ là một đoạn thẳng trên khoảng tương ứng.

Vậy ta vẽ được đồ thị hàm số trên:

Giải Toán 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Hàm số (ảnh 1) 

Từ hình trên, ta thấy đồ thị hàm số y=10000,                               x0,613000x+2200,          0,6<x2511000x+52200,        x>25 đi lên từ trái sang phải trên (0,6; + ∞).

Vậy hàm số này đồng biến trên (0,6; + ∞).

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả