Lập bảng so sánh sự khác biệt về kinh tế và xã hội của nước phát triển và nước đang phát triển
Câu 6 trang 7 SBT Địa Lí 11: Lập bảng so sánh sự khác biệt về kinh tế và xã hội của nước phát triển và nước đang phát triển.
Câu 6 trang 7 SBT Địa Lí 11: Lập bảng so sánh sự khác biệt về kinh tế và xã hội của nước phát triển và nước đang phát triển.
a) Về kinh tế
Nhóm nước |
Phát triển |
Đang phát triển |
Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế |
- Quy mô kinh tế lớn và đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định. |
- Quy mô kinh tế nhỏ và đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...); - Nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh. |
Cơ cấu kinh tế |
- Tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức. |
- Đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. |
Trình độ phát triển kinh tế |
- Trình độ phát triển cao. - Tập trung vào các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và trí thức cao. |
- Trình độ phát triển còn thấp. - Một số nước đang bắt đầu chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao. |
b) Về xã hội
Nhóm nước |
Phát triển |
Đang phát triển |
Dân cư và đô thị hóa |
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. - Nhiều quốc gia có cơ cấu dân số già. - Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ sớm; tỉ lệ dân thành thị cao, nhiều nước lên đến 90%. - Chất lượng cuộc sống ở mức cao và rất cao. |
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và đã có xu hướng giảm; - Cơ cấu dân số trẻ, một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già. - Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh. - Chất lượng cuộc sống ở mức cao và trung bình, một số nước ở mức thấp. |
Giáo dục và y tế |
- Hệ thống giáo dục và y tế phát triển. - Tuổi thọ trung bình của người dân cao. |
- Hệ thống giáo dục và y tế nhiều tiến bộ, số năm đi học trung bình của nhóm người từ 25 tuổi trở lên tăng. - Tuổi thọ trung bình của người dân tăng. |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
Bài 3: Thực hành tìm hiểu về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
Bài 4: Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu
Bài 5: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức
Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh