Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai: a) –79,2384; b) 60,403; c) –0,255; d) 50,996
Toán lớp 6 trang 40 Bài 2: Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a) –79,2384;
b) 60,403;
c) –0,255;
d) 50,996.
Toán lớp 6 trang 40 Bài 2: Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
a) –79,2384;
b) 60,403;
c) –0,255;
d) 50,996.
a) Chữ số thập phân thứ hai của số –79,2384 là 3.
Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số thập phân thứ hai tăng thêm một đơn vị là 4 và bỏ các chữ số từ chữ số thập phân thứ ba trở đi.
Vậy số –79,2384 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là: –79,24.
b) Chữ số thập phân thứ hai của số 60,403 là 0.
Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số thập phân thứ hai giữ nguyên là 0 và bỏ đi chữ số thập phân thứ ba.
Vậy số 60,403 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là: 60,40.
c) Chữ số thập phân thứ hai của số –0,255 là 5.
Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số thập phân thứ hai tăng thêm một đơn vị là 6 và bỏ đi chữ số thập phân thứ ba.
Vậy số –0,255 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là: –0,26.
d) Chữ số thập phân thứ hai của số 50,996 là 9.
Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số thập phân thứ hai tăng thêm một đơn vị là 10 (các chữ số tính từ chữ số hàng cao nhất đến chữ số thập phân thứ hai là 50,99 tăng thêm một đơn vị ở ở chữ thập phân thứ hai là 51,00) và bỏ đi chữ số thập phân thứ ba.
Vậy số 50,996 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là: 51,00
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép tính với số thập phân
Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm