Giải Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
Giải Toán 6 trang 41 Tập 2
Toán lớp 6 trang 41 Câu hỏi khám phá 1
c) Đoạn thẳng AB dài 34 m và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?
Lời giải:
Để tính một số a bằng bao nhiêu lần số b, ta lấy a : b.
a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là:
45 : 30 = 4530 = 32 (lần).
Vậy thời gian Mai làm lâu gấp 32 lần thời gian Lan làm.
b) Đổi 1,3 kg = 1300 g.
Con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:
1300 : 900 = 1300900 = 139 (lần).
Vậy con cá của Dũng nặng gấp 139 lần con cá của Trí.
c) Đổi 34 m = 34.100 cm = 75 cm.
Đoạn AB dài gấp số lần đoạn CD là:
75 : 50 = 7550 = 32 (lần).
Vậy đoạn AB dài gấp 32 lần đoạn CD.
Giải Toán 6 trang 42 Tập 2
Lời giải:
Tỉ số của hai đại lượng a và b là a : b = ab (b ≠ 0; a, b cùng đơn vị đo).
a) Đổi 34 m = =34 . 100 cm = 75 cm.
Tỉ số của hai đại lượng 34 m và 25 cm hay tỉ số của 75 cm và 25 cm là:
75 : 25 = 7525 = 31.
Vậy tỉ số của hai đại lượng 34 m và 25 cm là 31.
b) 23 giờ = 23.60 phút = 40 phút;
Tỉ số của hai đại lượng 30 phút và 23 giờ hay tỉ số của 30 phút và 40 phút là:
30 : 40 = 3040 = 34.
Vậy tỉ số của hai đại lượng 30 phút và 23 giờ là 34.
c) Đổi 0,4 kg = 400 g;
Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:
400 : 340 = 400340 = 2017.
Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g là 2017.
d) Tỉ số của hai đại lượng 25 m và 34 m là:
25 : 34 = 25 . 43 = 815.
Vậy tỉ số của hai đại lượng 25 m và 34 m là 815.
Lời giải:
Hai bát rưỡi nước tức là 52 bát nước.
Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:
52 : 2 = 52 . 12 = 54.
Vậy tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này là 54
Toán lớp 6 trang 42 Câu hỏi khám phá 2
a) Tính tỉ số thích hợp thay vào ? để có các cặp tỉ số sau bằng nhau.
Lời giải:
a)
• 25= ? 100;
- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 5 = 20.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 20, ta được:
25=2 . 205 . 20=40100.
Vậy 25=40100.
• −34= ? 100;
- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 4 = 25.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 25, ta được:
−34=−3 . 254 . 25=−75100.
Vậy −34=−75100.
• −1,310= ? 100;
- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 10 = 10.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 10, ta được:
−1,310=−1,3 . 1010 . 10=−13100.
Vậy −1,310=−13100.
b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:
40 . 70100 = 28 (kg).
Vậy khối lượng nước trong cơ thể Hùng là 28 kg.
Giải Toán 6 trang 43 Tập 2
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là:
(3 . 1004)% = 75%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là 75%.
b) Tỉ số phần trăm của hai số −2,66 và 200 là:
(−2,66 . 100200)% = −1,33%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số −2,66 và 200 là −1,33%.
c) Tỉ số phần trăm của hai số 14 và 0,5 là:
(14 . 1000,5)% = 50%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 14 và 0,5 là 50%.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là:
(400 . 100500)% = 80%.
Vậy tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là 80%.
Giải Toán 6 trang 44 Tập 2
Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là:
24 : 32 = 2432 = 34.
Vậy tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là 34
Lời giải:
Các số thập phân được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:
−0,72 = −0,72 . 100% =−72%;
0,4 = 0,4 . 100% = 40%;
−2,23 = −2,23 . 100% = −223%.
Toán lớp 6 trang 44 Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
Lời giải:
Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới.
Các phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
725=(7 . 10025)%=28%;
−194=(−19 . 1004)%=−475%;
2665=25=(2 . 1005)%=40%.
Toán lớp 6 trang 44 Bài 4: Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35%; 317%.
Lời giải:
Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:
Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.
Các tỉ số phần trăm viết dưới dạng số thập phân là:
−5% = −5100=−0,05;
−35% = −35100=−0,35;
317% = 317100=3,17.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là:
(8 . 10040) %=20%
Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là:
(20 . 10040) %=50%
Tỉ số phần trăm học sinh trung bình của lớp là:
(10 . 10040) %=25%
Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là:
100% − 20% − 50% − 25% = 5%.
Vậy tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp lần lượt là 20%, 50%, 25%, 5%.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là:
(9 . 10015) %=60%.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là 60%.
Lời giải:
Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:
(400 . 100500) %=80%
Vậy phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là 80%.
Lời giải:
Đổi 56 km = 5 600 000 cm.
Tỉ lệ của bản đồ là:
2,8 : 5 600 000 = 2,85 600 00 = 12 000 00 = 1 : 2 000 000.
Vậy tỉ lệ của bản đồ là 1 : 2 000 000.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép tính với số thập phân
Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả