Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả th

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

2t + 579

Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol)

0,02

0,0375

0,05

Khối lượng catot tăng (gam)

0,64

x

2,4

Dung dịch sau điện phân

Y

Z

T

Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là

A. 6,465 và 1,840.    
B. 6,465 và 1,560.  
C. 4,305 và 1,840
D. 8,625 và 1,560.

Trả lời

Chọn A.

Lúc t giây:

Catot: nFe2+  = a mol; nCu = 0,01mol

Anot: nCl2  = 0,02 mol

Bảo toàn e: a + 0,01.2 = 0,02.2 Þ a = 0,02 Þ ne trong t giây = 0,04 mol

Lúc 2t giây: ne = 0,08 mol

Nếu anot chỉ có Cl2:  = 0,04 > 0,0375: Vô lý, vậy anot đã có O2.

Trong 579s (tính từ 2t đến 2t + 579) có ne = 0,03 mol

  nO2(trong 579s này) = 0,03/4 = 0,0075 mol

Þ nH2   (trong 579s này) = 0,05 – 0,0075 – 0,0375 = 0,005 mol

® nR (trong 579s này) = (0,03 – 0,005.2)/2 = 0,01

R là Cu, Fe, hai kim loại này đã thoát ra hết (tổng 2,4 gam), trong đó nFe = a = 0,02 mol Þ nCu = 0,02 mol

Vậy lúc 2t giây (0,08 mol electron), tại catot thoát ra Fe2+ (0,02), Cu (0,02) Þ nFe = 0,01

x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84

Anot lúc 2t giây:nCl2  = 0,035 mol và nO2  = 0,0025 mol (Bấm hệ n khí tổng = 0,0375 và ne = 0,08)

nAgCl=nClY=0,035.20,02.2=0,03 mol và  nAg=nFe2+Y=0,02mol

Þ m↓ = 6,465 gam    

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả