Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch

Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là:

A. 30,01%;

B. 43,90%;

C. 40,02%;

D. 35,01%.

Trả lời

Đáp án đúng là: D

Quy đổi hỗn hợp X về Mg a mol, Fe b mol và NO3 c mol.

Ta có: a + b = 0,6

Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe2O3 0,5b mol.

→ 40a + 80b = 31,6

Giải hệ: a = 0,41; b = 0,19.

\[{n_{O{H^ - }trongkt}} = \frac{{42,75 - 0,41.24 - 0,19.56}}{{17}} = 1,31\]

Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH4NO3.

\[{n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{103,3 - 1,31.62 - 0,41.24 - 0,19.56}}{{80}} = 0,02(mol)\]

Bảo toàn H: \[{n_{{H_2}O}} = \frac{{1,08 - 0,02.4}}{2} = 0,5(mol)\]

Bảo toàn O: 3c = 0,5 + 0,1 + 1,31.3 + 0,02.3 - 1,08.3 = 1,35 → c = 0,45

 Giải được số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X lần lượt là 0,12 và 0,07 mol.

%Fe(NO3)3 = 35,01%

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả