Câu hỏi:
01/04/2024 38
1. Giving has been scientifically proven to lead to greater happiness.
1. Giving has been scientifically proven to lead to greater happiness.
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Mặc dù từ lâu người ta đã cho rằng việc cho đi cũng dẫn đến hạnh phúc lớn hơn, điều này chỉ mới bắt đầu được chứng minh một cách khoa học. Ví dụ, khi những người tham gia vào nghiên cứu thực hiện năm hành động tử tế mới vào một ngày mỗi tuần trong khoảng thời gian sáu tuần (ngay cả khi mỗi hành động nhỏ), họ đã trải qua sự gia tăng sức khỏe, so với các nhóm kiểm soát.
Trong một nghiên cứu khác, những người tham gia được cho 5 đô la hoặc 20 đô la để chi tiêu cho người khác hoặc quyên góp cho từ thiện đã trải nghiệm hạnh phúc lớn hơn những người được cho số tiền tương tự để chi tiêu cho mình. Điều thú vị là số tiền không ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc được tạo ra.
Và bây giờ có bằng chứng cho thấy điều này dẫn đến một vòng tròn đạo đức - hạnh phúc làm cho chúng ta cho đi nhiều hơn, và cho đi làm cho chúng ta hạnh phúc hơn, dẫn đến một xu hướng lớn hơn để cho đi và vân vân. Hiệu ứng này phù hợp giữa các nền văn hóa khác nhau.
Nó có ý nghĩa rằng giúp đỡ người khác đóng góp cho hạnh phúc của chúng ta. Các nhà khoa học đang xem xét lại ý tưởng về ‘gen ích kỷ’ và đang khám phá sự tiến hóa của lòng vị tha, hợp tác, lòng trắc ẩn và lòng tốt. Con người là những sinh vật có tính xã hội cao và đã phát triển như một loài sống với loài khác.
Nếu mọi người có lòng vị tha, họ có nhiều khả năng được yêu thích và do đó xây dựng các kết nối xã hội và các mạng xã hội mạnh mẽ và hỗ trợ hơn, dẫn đến tăng cảm giác hạnh phúc và hạnh phúc. Thực sự tham gia vào các nhiệm vụ được chia sẻ như dịch vụ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác, dự đoán mức độ hài lòng của mọi người ngay cả sau khi các yếu tố khác được tính đến.
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi đã được khoa học chứng minh dẫn đến hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to be scientifically proven.”
Dịch nghĩa toàn bài:
Mặc dù từ lâu người ta đã cho rằng việc cho đi cũng dẫn đến hạnh phúc lớn hơn, điều này chỉ mới bắt đầu được chứng minh một cách khoa học. Ví dụ, khi những người tham gia vào nghiên cứu thực hiện năm hành động tử tế mới vào một ngày mỗi tuần trong khoảng thời gian sáu tuần (ngay cả khi mỗi hành động nhỏ), họ đã trải qua sự gia tăng sức khỏe, so với các nhóm kiểm soát.
Trong một nghiên cứu khác, những người tham gia được cho 5 đô la hoặc 20 đô la để chi tiêu cho người khác hoặc quyên góp cho từ thiện đã trải nghiệm hạnh phúc lớn hơn những người được cho số tiền tương tự để chi tiêu cho mình. Điều thú vị là số tiền không ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc được tạo ra.
Và bây giờ có bằng chứng cho thấy điều này dẫn đến một vòng tròn đạo đức - hạnh phúc làm cho chúng ta cho đi nhiều hơn, và cho đi làm cho chúng ta hạnh phúc hơn, dẫn đến một xu hướng lớn hơn để cho đi và vân vân. Hiệu ứng này phù hợp giữa các nền văn hóa khác nhau.
Nó có ý nghĩa rằng giúp đỡ người khác đóng góp cho hạnh phúc của chúng ta. Các nhà khoa học đang xem xét lại ý tưởng về ‘gen ích kỷ’ và đang khám phá sự tiến hóa của lòng vị tha, hợp tác, lòng trắc ẩn và lòng tốt. Con người là những sinh vật có tính xã hội cao và đã phát triển như một loài sống với loài khác.
Nếu mọi người có lòng vị tha, họ có nhiều khả năng được yêu thích và do đó xây dựng các kết nối xã hội và các mạng xã hội mạnh mẽ và hỗ trợ hơn, dẫn đến tăng cảm giác hạnh phúc và hạnh phúc. Thực sự tham gia vào các nhiệm vụ được chia sẻ như dịch vụ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác, dự đoán mức độ hài lòng của mọi người ngay cả sau khi các yếu tố khác được tính đến.
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi đã được khoa học chứng minh dẫn đến hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to be scientifically proven.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
24. Everyone noticed that he_________to be sympathetic in the last meeting.
24. Everyone noticed that he_________to be sympathetic in the last meeting.
Câu 2:
2. Those who spent money on themselves experienced greater happiness.
2. Those who spent money on themselves experienced greater happiness.
Câu 4:
4. The population of_________during the years of herbicide spraying was approximately 18 million.
4. The population of_________during the years of herbicide spraying was approximately 18 million.
Câu 5:
25. When I was 5 years old, I_________to church for the first time.
25. When I was 5 years old, I_________to church for the first time.
Câu 7:
2. This is the first time I have visited Edinburgh, (never)
→____________________________________________
2. This is the first time I have visited Edinburgh, (never)
→____________________________________________
Câu 8:
5. Though some people are altruistic, they don’t have greater feelings of happiness
Câu 9:
9. He left the army in 1983 and_________as a guard in an orphanage.
9. He left the army in 1983 and_________as a guard in an orphanage.
Câu 11:
4. It is_________to use words like ‘dumb’, ‘blind’ and ‘deaf’ to the disabled. (RESPECT)
4. It is_________to use words like ‘dumb’, ‘blind’ and ‘deaf’ to the disabled. (RESPECT)
Câu 14:
3. It was Louis Braille that has invented a system of reading and writing for use by the blind or visually impaired.
3. It was Louis Braille that has invented a system of reading and writing for use by the blind or visually impaired.
Câu 15:
Complete the following sentences, using the correct form of the verbs given in brackets.
1. She has used a wheelchair since her bones (fracture)__________in the car accident last year.
1. She has used a wheelchair since her bones (fracture)__________in the car accident last year.