Giải các phương trình sau: a) căn của ( -x^2 + 7.x + 13 ) = 5; b) căn của ( -x^2 + 3.x + 7) = 3
Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–x2 + 7x + 13 = 25
⇒ –x2 + 7x – 12 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = 3.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 4 hoặc x = 3 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 4 và x = 3.
b)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–x2 + 3x + 7 = 9
⇒ –x2 + 3x – 2 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = 1.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 hoặc x = 1 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2 và x = 1.
c)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
69x2 – 52x + 4 = 36x2 – 48x + 16
⇒ 33x2 – 4x – 12 = 0
⇒ x = hoặc x =
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = hoặc x = đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = và x = .
d)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–x2 – 4x + 22 = 4x2 – 20x + 25
⇒ 5x2 – 16x + 3 = 0
⇒ x = 3 hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
e)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
4x + 30 = 4x2 + 12x + 9
⇒ 4x2 + 8x – 21 = 0
⇒ x = hoặc x = .
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = .
g)
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:
–57x + 139 = 9x2 – 66x + 121
⇒ 9x2 – 9x – 18 = 0
⇒ x = 2 hoặc x = –1.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai