Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14 (trích)
138
20/04/2023
Câu hỏi trang 47 KTPL 10:
Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14 (trích)
Điều 4. Giải thích thuật ngữ
10. Doanh nghiệp là tô chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ki thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phân có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tô chức, cá nhân.
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lí dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phân, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty có phân là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng có đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Câu hỏi:
a) Em hãy căn cứ vào thông tin để xác định đặc điểm về pháp lý của doanh nghiệp.
b) Hãy liệt kê các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên và cho biết đặc điểm về nguồn gốc hình thành vốn của từng loại hình doanh nghiệp đó. Ngoài các loại hình trên, em còn biết các loại hình doanh nghiệp nào khác?
c) Em hãy phân biệt các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên.
Trả lời
Yêu cầu a) Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu b)
- Liệt kê các loại hình doanh nghiệp trong đoạn thông tin
+ Doanh nghiệp nhà nước => Nguồn gốc hình thành vốn: do nhà nước đóng góp vốn theo tỉ lệ 100% hoặc trên 50%.
+ Doanh nghiệp TNHH một thành viên => Nguồn gốc hình thành vốn: do một cá nhân hoặc một tổ chức đóng góp vốn
+ Doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên => Nguồn gốc hình thành vốn: do nhiều cá nhân (từ 02 đến 50 người) cùng đóng góp vốn
+ Công ty cổ phần => Nguồn gốc hình thành vốn: có thể là do các cá nhân hoặc tổ chức cùng đóng góp vốn.
+ Doanh nghiệp tư nhân => Nguồn gốc hình thành vốn: do một cá nhân đóng góp vốn
- Ngoài các loại hình doanh nghiệp trên còn có: công ty hợp danh
Yêu cầu c) Phân biệt các loại hình doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhà nước:
+ Chủ sở hữu: nhà nước (với trường hợp nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ) hoặc nhà nước cùng với các tổ chức, cá nhân khác (với trường hợp cổ phần hóa).
+ Số lượng thành viên: phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp
+ Nguồn gốc hình thành vốn: do nhà nước góp 100% vốn điều lệ hoặc do nhà nước góp hơn 50% vốn điều lệ
+ Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân
+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: trong phạm vi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
+ Huy động vốn: Chuyển nhượng vốn
+ Cơ cấu tổ chức: Phụ thuộc vào loại hình công ty
- Công ty TNHH một thành viên:
+ Chủ sở hữu: một tổ chức hoặc một cá nhân
+ Số lượng thành viên: 1
+ Nguồn gốc hình thành vốn: do một cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn
+ Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân
+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: Trong phạm vi số vốn cam kết
+ Huy động vốn: Chuyển nhượng vốn hoặc phát hành trái phiếu
+ Cơ cấu tổ chức: Đơn giản
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
+ Chủ sở hữu: tổ chức hoặc cá nhân
+ Số lượng thành viên: 2 - 50 thành viên là tổ chức/ cá nhân
+ Nguồn gốc hình thành vốn: do các cá nhân/ tổ chức góp vốn
+ Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân
+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: Trong phạm vi số vốn cam kết
+ Huy động vốn: Chuyển nhượng vốn hoặc phát hành trái phiếu
+ Cơ cấu tổ chức: khá đơn giản
- Công ty cổ phần
+ Chủ sở hữu: Tổ chức, cá nhân
+ Số lượng thành viên: từ 03 cá nhân hoặc tổ chức
+ Nguồn gốc hình thành vốn: có thể là do các cá nhân hoặc tổ chức cùng đóng góp vốn.
+ Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân
+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: Trong phạm vi số vốn cam kết
+ Huy động vốn: Chuyển nhượng vốn hoặc phát hành cổ phiếu
+ Cơ cấu tổ chức: Phức tạp
- Doanh nghiệp tư nhân
+ Chủ sở hữu: Cá nhân
+ Số lượng thành viên: 1 cá nhân
+ Nguồn gốc hình thành vốn: do 1 cá nhân góp vốn
+ Tư cách pháp nhân: không có tư cách pháp nhân
+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: Toàn bộ tài sản
+ Huy động vốn: Chuyển nhượng vốn
+ Cơ cấu tổ chức: đơn giản
Xem thêm lời giải bài tập SGK Kinh tế Pháp Luật 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Ngân sách nhà nước
Bài 6: Thuế
Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Bài 8: Tín dụng
Bài 9: Dịch vụ tín dụng
Bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân